Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

I/ Mục tiêu :

 -Thực hiện được các phép tính về phân số.

 -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.

Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hiệu của hai số đó.

 - BT cần làm:BT ,1,2,3. HS khá làm thêm :BT 4,5;

 - GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết áp dụng vào làm BT.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp, bảng phụ, vở bài tập.

III- Các hoạt dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: 	 Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012.
 Tiết 1: Chào cờ:
 Tiết 3: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu :
 -Thực hiện được các phép tính về phân số.
 -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hiệu của hai số đó.
 - BT cần làm:BT ,1,2,3. HS khá làm thêm :BT 4,5;
 - GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết áp dụng vào làm BT.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (4’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. HD làm bài tập:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (7’)
Bài tập 3: (7’)
Bài tập 4:K,G (6’) 
Bài tập 5:K,G(5’)
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB - Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm bài trên bảng con rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
a. 
Các phần còn lại làm tương tự 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2.
- Nx và chữa bài - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS làm bài
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số: 45 ôtô.
- Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải
- Cho HS làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 10 tuổi
- Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HSK,G làm bài
- Cho HS nêu kết quả và giải thích cách làm bài
- Nx - chữa bài: Đáp án B
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Tỷ lệ bản đồ.
- HS chữa bài
- NX - bổ sung
- Nghe
- Nêu
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài - nêu KQ
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài và nêu kết quả
- NX - chữa bài
- Đọc
- Làm bài và nêu kết quả
- NX - chữa bài
- Đọc
- Làm bài và nêu kết quả
- NX - chữa bài
- Nghe
 Tiết 4: Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi.
 -Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn,hi sinh,mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thai Bình Dương và những vùng đất mới.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk). HS Khá, giỏi, trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
- GDhs yêu thích và ham mê khám phá khoa học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh,
 III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
 (12’)
3. Tìm hiểu bài: 
 (12’)
4. Đọc diễn cảm: 
 (11’) 
4. Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Trăng ơi... từ đâu đến” - TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (6 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
- Giúp HS đọc đúng các từ khó.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
+ L3: Gọi HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
- Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?(có nhiệm vụ khám phá ... vùng đất mới.)
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?(Cạn thức ăn, hết nước ngọt, ... Phải giao tranh với thổ dân.)
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào? (Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn... thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.)
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? (Chọn ý c đúng.)
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?(..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.)
-K - G: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
+ Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Ca ngợi... những vùng đất mới.
- Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vượt Đại Tây Dương....được tinh thần!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Dòng sông mặc áo.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX - bổ sung
- Nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe - theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX - bổ sung
- Nêu - NX bổ sung
- trình bày ý kiến
- 2 HS nhắc lại
- 6 HS đọc - Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- Nghe
Buổi chiều: 
Tiết 2: Luyện toán.
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu.
- Nhằm khắc sâu kiến thức cho hs hiểu và nắm chắc về dạng toán khi biết tổng và tỷ số của hai số.
- Kỹ năng giải toán theo hai cách.
- yêu thích dạng toán có lời văn.
II. Đồ dùng.
- VBT, nháp,
III. Lên lớp.
A/ Ổn định tổ chức.
B/ Bài mới.
GT bài.
Nêu yêu cầu bài toán về dạng toán trên.
HD tóm tắt bằng sơ đồ, cách viết sơ đồ, từ đó áp dụng sơ đồ để giải bài toán.
Khi biết tỉ số và viết được sơ đồ ta có hướng giải các bài tập theo mẫu đã học.
C/ Luyện tập.
Bài giải
?
Bài toán. Năm nay tuổi mẹ và tuổi con cộng lại là 45 tuổi. biết rằng tỷ số tuổi con bằng . Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi? 
 Tuổi con 
Tuổi mẹ	45 tuổi
 ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
	2 + 7 = 9 (phần)
 Tuổi con là: 
	 45: 9 x 2 = 10 (tuổi)
	Tuổi mẹ là:
	 45 – 10 = 35 ( tuổi)
	Đáp số: tuổi con 10 tuổi.
	Tuổi mẹ 35 tuổi.
GV HD hs giải theo hai cách.
Cách tìm tuổi có thể tính theo cách, lấy 45 : 9 x 7 = 35 tuổi.
D/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị giờ sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012.
Tiết 3:Toán 
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
 - BT cần làm: BT1,2: HS K,G: BT3:
 - GD hs yêu thích và ham mê môn học.hiểu được tỉ lệ bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
 III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: 
 (13’)
3. HD làm BT:
Bài 1: (7’)
Bài 2: (7’)
Bài 3: K,G(6’)
3. Củng cố:(2’)
- Gọi HS chữa bài 3 tiết trước.
- NX và đánh giá 
- GTB - Ghi bảng
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: 
- Cho Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?(Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.)
- Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? (..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.)
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? (TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10000000m,...)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức học sinh trao đổi và trả lời miệng
- NX - bổ sung
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần 
lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS trao đổi và làm bài
- Chữa bài - đánh giá
- Làm tương tự bài 1.
+ Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
- Gọi HSK,G đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS K,G thảo luận và làm bài
- Học sinh làm bài vào vở.
- NX chốt ý đúng
+ a, c: S ; b, d: Đ 
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- QS
- Đọc
- TL
- TL
- NX - bổ sung
- Đọc
- Trao đổi và trả lời
- NX - bổ sung
- Đọc 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH-THÁM HIỂM
I/Mục tiêu:
 -Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (TB1,BT2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
 -GD hs yêu thích và ham mê du lịch thám hiểm.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt dạy học: 
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. HD làm bài tập:
Bài tập 1:(11’)
Bài tập 2: (11’)
Bài tập 3: (12’)
3. Củng cố- Dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài cũ
- GV nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm 
- Cho HS trình bày kết quả 
- Gv nx thống nhất ý đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí,
b. Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, bảo tàng, nhà lưu niệm,
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv HD HS làm tương tự nh bài 1. Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, cái khát, sự cô đơn,
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gv gợi ý HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm
- Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung - chấm điểm một số bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Câu cảm
- 2 - 3 chữa bài
- NX - bổ sung
- Nghe
- HS đọc 
- TL nhóm 
- Trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc
- Làm bài
- Nêu 
- NX - bổ sung
- Đọc
- Nêu và viết bài
- Đọc
- NX - bổ sung
- Nghe
 Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2012.
Tiết1: Tập đọc 
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I- Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui,tình cảm.
 -Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các ... QS
- Trao đổi
- Làm bài
- NX - bổ sung
- HS nêu
- Làm bài
- Nêu kq
- NX - bổ sung
- Nêu
- HS làm vào vở 
- Nêu kq
- NX - bổ sung
- Nêu
- HS làm 
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
 CÂU CẢM
I - Mục tiêu:
 -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
 -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III),bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2),nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
 -Thái độ: GD hs có ý thức tự giác trong học tập,yêu thích môn học.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập, bảng phụ.
III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A- KTBC:(5')
B- Bài mới:(33')
1-GTB:
2-. Phần nhận xét.
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3:
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
Bài 2
Bài 3.
3- Củng cố, dặn
dò:(2')
- Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
-Nhận xét, ghi điểm.
-GTB, ghi đầu bài lên bảng. 
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
 - Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
-Cuối các câu trên có dấu chấm than.
-Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
-Trong câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
- GV gọi hs đọc ghi nhớ
- Tự làm bài vào nháp:
- Nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
-Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
NX chung tiết học.
- Ôn và làm bài ở nhà.
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
-Nghe.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- 3, 4 Hs đọc.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nhiều hs nêu lần lượt từng câu:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Lần lượt hs nêu từng tình huống:
- Hs suy nghĩ và trả lời:
-Nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả (nhớ-viết)
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - Mục tiêu:
 - Nhớ- viết đúng chính tả, bài viết không mắc quá 5; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 -Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a .
 - GD hs có ý thức tự giác trong học tập.Viết đúng chính tả trình bày bài đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Vở viết, vở bài tập.
 III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
2. HD HS nhớ - viết: (22’)
3. Bài tập chính tả: (12’)
Bài tập 2a:
Bài tập 3b.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
-Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình,
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- Giới thiệu - ghi bảng
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài
- GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con: thoắt, khoảnh khắc, ...
- Nx và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ và viết lại bài vào vở. 
-Theo dõi và nhắc HS viết đúng mẫu chữ.
- GV chấm một số vở
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kq
- GV nhận xét - chốt ý đúng:
ong
ông
ưa
r
rong chơi, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nớc, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giong trâu,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
+ Thứ tự điền: Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài sau:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Nghe
- HS đọc - Lớp đọc thầm
- HS viết trên bảng con
- Nêu - NX - bổ sung
- HS nhớ và viết vào vở
- Nộp vở
- Đọc
- Làm bài theo nhóm đôi
- Trình bày 
- NX - bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- Chữa bài
- Nghe
Buổi chiều.
Tiết 1: Luyện toán.
ỨNG DỤNG TỶ LỆ BẢN ĐỒ.
I/ Mục tiêu.
Giúp hs hieeuur biết và khắc sâu về ứng dụng tỷ lệ bản đồ trên thực tế.
Biết vận dụng vào thực tế.
Yêu thích môn toán và sự lô gic của nó.
II/ Đồ dùng.
- VBT, Thước,
III/ lên lớp.
Ổn định tổ chức.
Bài mới.
-GT – ghi bảng.
- Ôn tập lại kiến thức.
	GV Giúp hs hiểu về kiến thức tỷ lệ được ghhi trên bản đồ.
	HD hs thực hiện các bài tập trong vở bài tập.
- Thực hành ứng dụng.
	Cho hs Khá làm bài tập 3VBt (79)
	Giúp hs tìm hiểu và giải bài tập.
C/ củng cố - dặn dò.
	Nhận xét tiết học
	Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện Tv. Luyện viết: 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I- Mục tiêu:
 - Học sinh viết đúng, đủ đoạn 1,2. bài hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 - Rèn kĩ năng viết liền mạch, đúng độ cao của chữ, viết đẹp, trình bày bài đẹp.
 - Có ý thức tự giác rèn chữ.
 II- Chuẩn bị .
Bảng phụ.
 III- Hoạt động dạy học.
 1- GT bài và ghi đầu bài.
 2 -Vào bài.
 3 - HD HS viết bài.
 Đọc bài viết (đoạn văn) cần luyện viết,yêu cầu h/s theo dõi SGK.
Chú ý những chữ dễ viết sai.
 Yêu cầu h/s chép đoạn văn cần luyện viết.
 GV quan sát uốn nắn giúp đỡ những em viết còn yếu.
 Uốn nắn những nét viết chưa đúng cho h/s.
 Thu vở chấm,sửa chữa cho các em.
4- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học,dặn h/s luyện viết thêm ở nhà
 Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012.
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH
I-Mục tiêu:
 -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng.
 - BT cần làm: BT1: HS K,G làm thêm: BT2: 
 - GD hs yêu thích và ham mê môn học.biết đo và biết ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Thước dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. HD thực hành tại lớp:
(12’)
Bài tập 1: (12’)
Bài tập 2:
K,G(10’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb - Ghi bảng
a) HD HS cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
+ Dùng thước dây
+ Cố định một đầu thước dây sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
Người ta thường dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (như hình vẽ SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Chia lớp làm 3 nhóm và cho các nhóm đo và ghi lại kết quả 
- Cho các nhóm báo cáo 
- NX - đánh giá
- Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài
- Cho HS thực hành như SGK hướng dẫn
- Theo dõi và cho HS thực hành
- NX - bổ sung
- Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- Nhận xét - bổ sung
- Nghe
- QS
- Nghe
- QS
- Nghe
- HS đọc
- HS thực hành đo
- NX và bổ sung
- Đọc
- Thực hành
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Kể Chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I - Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong sgk,chọn và kể lại được câu chuyện (đọan truyện), đã nghe ,đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện, đoan truyện đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). HS K,G: Kể được câu chuyện ngoài SGK.
 - GDHS có ý thức tự giác trong học tập, yêu thích ,ham mê môn học.Biết kể lại câu chuyện đã đã được nghe,được đọc.
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh,mẩu chuyện.
III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB: (2’)
2. Hướng dẫn học sinh kể:
(10’)
3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (25’)
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- GTB - Ghi bảng
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. 
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : 
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc 2 gợi ý : 
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
- Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 31.
- 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- Nghe
- Đọc
- TL
- Đọc
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn 
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I. Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú,tạm vắng (BT1), hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- GDhs có ý thức tự giác trong học tập. Biết điền vào giấy tờ in sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, VBT,
III- Các hoạt dạy học:
 ND - TG 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của h/s
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Luyện tập: 
Bài 1:
(25’)
Bài2: (7’)
C. Củng cố -dặn dò: (3’)
- Gọi HS Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
-Nx, ghi điểm.
- GTB - ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt
- HD HS điền đúng nội dung còn thiếu vào trống ở mỗi mục:
Lưu ý: + Địa chỉ - Ghi Đ/c của người họ hàng...
- Cho HS làm bài vào phiếu CN
- Cho HS nối tiếp đọc nội dung tờ khai
- Cùng HS lớp nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi và thảo luận câu hỏi và TL
- Cùng HS nhận xét - bổ sung 
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Nghe
- Đọc
- QS
- Thực hiện
- Một số HS đọc
- NX - bổ sung
- Đọc
- TL
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 5: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 30.doc