Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Đạo đức: Bảo vệ môi trường (T1)

I. Mục đích – yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:

 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

 - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II.Chuẩn bị: GV :nội dung

 HS:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 59 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 992Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
 Ngày soạn: 8 / 4 /2010.
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010.
Đạo đức: Bảo vệ môi trường (T1)
I. Mục đích – yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
 - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
II.Chuẩn bị: GV :nội dung
 HS:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.
 + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
GV nhận xét – ghi điểm
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44)
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
 - GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
 + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
 - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44)
 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
 - GV mời 1 số HS giải thích.
 - GV kết luận:
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
 3.Củng cố - Dặn dò:
 - Em cần làm gì để góp phần để bảo vệ môi trường ? Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- HS giải thích.
- HS tiếp nối nhau nêu.
Toán: Tỉ lệ bản đồ .
I. Mục đích – yêu cầu :Giúp HS : 
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 
( là cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu .)
- HS làm đúng các bài tập 1, 2.HS khá giỏi làm thêm bài 3.
- Gd HS vận dụng vào thực tế .
II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ thế giới .Bản đồ Việt Nam . Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới .
 HS : sgk
 III. Hoạt động dạy – học ; 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
 b) Giảng bài
* Giới thiệu bản đồ :
- GV cho HS xem một số bản đồ : Bản đồ Việt Nam ( SGK ) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ lệ ở dưới .
- GV chỉ vào phần ghi chú 1 : 10 000 000 
 1 : 500 000 và nói các tỉ lệ 1 : 10 000 000 
 1 : 500 000 ... ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ 
+ GV nêu tiếp tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần ; Chẳng hạn : Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km .
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số có tử số là 1. 
VD :
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV lần lượt nêu các câu hỏi .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tiếp nối trả lời miệng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : HS khá giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm .
+ Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn "
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Suy nghĩ trao đổi trong bàn, tiếp nối phát biểu :
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có nghĩa rằng 
 - Độ dài 1 mm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 mm. Độ dài 1 cm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 cm.Độ dài 1 dm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000dm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
a) 10 000 m (S) b) 10 000dm (Đ ) 
c) 10 000 cm ( S) d) 1 km ( Đ) 
- Nhận xét bài bạn .
- HS nêu
- Cả lớp thực hiện
Chính tả: (Nhớ - viết) Đường đi Sa pa.
I. Mục đích – yêu cầu 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a/b .
- Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Chuẩn bị GV : nội dung .
 HS: sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng .
- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch hoặc vần êt / êch .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài : " Đường đi Sa Pa "
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào nháp.
 - GV nhận xét
 + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa .
 + HS soát lỗi 
- GV chấm bài – nhận xét
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- GV nhận xét , chốt ý đúng 
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim hát
- 2 HS lên bảng viết .
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
trên, trong, trời, trước, chiều, chết, chó, chưa. phết, lết; ếch, chênh chếch, lếch thếch, trắng bệch,...
+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài, lớp đọc thầm .
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa .
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như : thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn 
+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu 
- Nhận xét
- HS cả lớp cùng thực hiện
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm .
I. Mục đích – yêu cầu: 
- HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. (BT3)
- HS làm bài tập đúng, chính xác . 
- Gd HS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước . 
II. Chuẩn bị: GV : nội dung
 HS : sgk 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập 4 tiết trước.
 - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn 
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt .
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn và tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Du lịch - Thám hiểm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau: Câu cảm.
- 1 HS lên bảng làm - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện thoại...
b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, ...
d) Địa điểm tham quan du lịch :
phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :
 - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin...
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua 
- bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, ...
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,...
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn văn . 
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
- HS cùng thực hiện
Lịch sử: Những chính sách về kinh tế và 
 văn hoá của vua Quang Trung .	
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: đã có nhiều chính sách xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- HS trả lời được các câu hỏi. HS khá giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa như 'Chiếu khuyến nông'," chiếu lập học, đề cao chữ nôm.
- Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II.Chuẩn bị : GV : nội dung, phiếu học tập
 HS : sgk
III.Hoạt động dạy - hoc :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – Đống Đa .
 - Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa .
 - GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :4 (3p)
 - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ru ...  xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Trong cuộc sống hàng ngày mỗi chúng ta đều có nơi ở và nơi làm việc , học hành , nhưng mỗi chúng ta đều có trách nhiệm khai báo về họ tên , tuổi tác , ... lên cơ quan chính quyền nắm để tiện trong việc quản lí dân số . Mỗi khi đến hoặc rời địa phương nơi ở cần phải khai báo . Bài học hôm nay giúp các em biết cách khai báo đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. 
+ GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
CMND ( chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy :
+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng .
+ Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi .
+ Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em .
+ Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng ) 
+ Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em .
+ Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em .
+ Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí . Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên .
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV kết luận :
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
- Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật )
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc . 
- 2 HS đọc . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Địa chỉ Họ và tên chủ hộ 
Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân 
phường Trung Liệt 
quận Đống Đa Hà Nội 
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội .
 PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG
1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà .
2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965.
3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái .
4. CMND số : 011101111
5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến 
 10 / 5 / 2001
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã Yên Bái 
7. Lí do : thăm người thân .
8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 
9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : 
 Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi )
10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 
Cán bộ đăng kí Chủ hộ 
( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) 
 Xuân 
 Nguyễn Văn Xuân 
- Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Luyện lịch sử + địa lí Các bài tuần 29 + 30
I.Mục đích – yêu cầu:
- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học về lịch sử: Quang Trung đại phá quân Thanh, những chính sách về kinh tế, văn hóa của Quang Trung. Về địa lí: Thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng
- HS trả lời đúng các câu hỏi, nắm chắc các kiến thức đã học
- Giáo dục hs ham tìm hiểu.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung 
 HS: sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ 2 hs trả lời
Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ?
Em hãy kể những chính sách về kinh tế, văn hóa của Quang Trung ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài 
b.Giảng bài
HS trả lời các câu hỏi sau :
Lịch sử:
Câu 1: Em hãy nêu những sự kiện chính vào chỗ trống cho phù hợp với mức thời gian
- Năm 1788...
- Ngày 20 tháng chạp năm 1788...
- Đêm mồng 3 Tết năm 1789....
- Mờ sáng mồng 5 Tết năm 1789
GV nhận xét – bổ sung
Câu 2 : ( câu 1 – trang 36 – VBT) 
HS làm việc cá nhân - trình bày - nx 
Gọi hs trình bày – nhận xét
 Câu 3 : Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế, văn hóa.
Địa lí : 
Câu 1: Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
 GV nhận xét
Câu 2 : ( bài 4 trang 53 – VBT)
 HS điền theo nhóm 2 
 Trình bày – nhận xét
Câu 3 : Đà Nẵng có những điều kiện nào để phát triển du lịch.
GV nhận xét
3.Củng cố- dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
Về nhà ôn lại
Chuẩn bị : Bài tuần 31 + 32
- 2 HS trả lời.nx
- HS làm theo nhóm – trình bày – nhận xét.
- Năm 1788. mượn cớ giúp nhà Lê, quân Thanh sang xâm lược nước ta....
- Ngày 20 tháng chạp năm 1788 Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Hiệp ...
a. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
b. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
 HS trình bày - nx
HS trả lời cá nhân: Thành phố Huế.
- HS làm theo nhóm – trình bày - nx
HS nêu – nhận xét
 Có nhiều bãi biển đẹp, có bảo tàng Chăm.. 
Luyện viết Bài 24 (Quyển 1 và quyển 2)
I.Mục đích – yêu cầu
- Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài 24 (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, Bát Tràng, tròn trĩnh, lất phất.
- HS viết đẹp, đúng mẫu chữ.
- Giáo dục hs luôn có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch
II.Chuẩn bị: GV: nội dung
 HS: vở viết 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi hs viết: quẩn, canh riêu.
GV nhận xét 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài Trực tiếp
b.Giảng bài
* Hướng dẫn hs tập chép 
- 2 hs đọc bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì? 
- HS nêu những tiếng dễ viết sai .
- Yêu cầu hs viết vào vở nháp .nx
 * HS chép bài vào vở : chữ đứng và chữ nghiêng.
- HS nhìn vở chép .
GV theo dõi uốn nắn
- Chấm bài - nx
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ học
Về nhà tập viết lại.
Chuẩn bị :Bài 25
2 hs viết – lớp viết vào nháp – nhận xét 
2 hs đọc
 Sự khéo léo của những nghệ nhân Bát Tràng. 
- HS viết vở nháp, 2 hs lên bảng viết.nx
- HS chép vào vở
- HS đổi chéo vở dò bài bạn.
Luyện toán: Thực hành ứng dụng tỉ lệ bản đồ .
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Giúp HS : Từ độ dài thật trên mặt đất cho trước , biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- Hs làm đúng các bài tập liên quan .
- Gd Hs vận dụng vào thực tế.
II/ Chuẩn bị : Gv : nội dung bài .
 HS : vở luyện
 III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải thích BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề .
 b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV kẻ sẵn bảng 
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm .
 - Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được 169 mm. Tìm độ dài thật của quẫng đường Hà Nội _ Lạng Sơn
- Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
(Bài 281 – trang50 – BTT)
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- GV nhận xét – ghi điểm
Bài 4 : HS giỏi 9 (Bài 282 – trang 50 – BTT)
HS tự làm – trình bày – nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị : Thực hành.
 - 1 HS làm bài trên bảng .
 Đáp số : 675 km 
+ Nhận xét bài bạn 
- Hs lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Tỉ lệ bản đồ 
1: 800
1:1000
1:10 000
Độ dài thu nhỏ
5dm
..7..cm
.4..cm
 Độ dài thật
4000dm
7000cm
40000cm
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội _ Lạng Sơn
 - HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
- Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài là :
 169 x 1000 000 = 169 000000 ( mm ) 
 169 000000 mm = 169km 
 Đáp số : 169 km 
+ Nhận xét bài bạn .
HS dưới lớp làm nháp – nhận xét bài của bạn. 174 km = 174 000 000mm 
 174 000 000 : 1000 000 = 174 mm 
Đáp số : 174 mm
HS trả lời – nx
Đáp án: C
Buổi chiều

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 30 CKTKN.doc