Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I.Mục tiêu:

- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.

- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Biển báo an toàn giao thông.

- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.

III Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
______________________________________
Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
2. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động
- Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
II. Đồ dùng dạy học
- bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Cho h/s thưch hiện phép cộng, trừ phân số
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
a,
- Phần b,c làm tương tự
Bài 2. Tìm X
a, 
 x = 14
Bài 3:Tính
a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
Bài 4: Cho H/S làm vở
 Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
Đáp số: a, 
b, 25 ô vuông
4. Củng cố, dặn dò.
	- Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
_______________________________
Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cời nh một phép màu làm cho cuộc sống của vơng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nơi lên sự cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả
 lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thởng. 
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vờn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cời?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngợc với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Bí mật của tiếng cời là gì?
- Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngợc với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
- Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng quốc u buồn NTN?
- Tiếng cời nh có phép màu làm mọi gơng mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dới những bánh xe.
- Nêu ý 2:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u 
buồn.
- Nêu ý nghĩa:
* ý nghĩa:Tiếng cười nh một phép màu 
làm cho cuộc sống ở vơng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 
Lịch sử
Tổng kết
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
2 Bài mới: Hướng dẫn h/s ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
Thời gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
- Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-CổLoa Đông Anh
179 TCN
- > 938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển....
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông....
- 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi......
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
Buổi chiều
Toán
Bài 1: 
Bài 2: 
Tổng hai số là 198, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 
Lớp 4a có 27 học sinh, lớp 4b có 36 học sinh, lớp 4c có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Tập làm văn: Tả một con vật mà em yêu thích.
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập :
- Củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1: Tính 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
a, 
b, 
c, d Học sinh làm tương tự
Bài 2: Tính
 - Hs làm bài vào nháp- bảng lớp:
a, 
c,d học sinh làm tương tự
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3: 
- H/S làm vở
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
( cái túi )
Đáp số : 6 cái túi
Bài 4: Làm miệng- khoanh vào trước câu trả lời đúng
 Chọn được D.20
H/S có thể giải thích 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
I. Mục đích, yêu cầu.
	1, Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan - yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
2, Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
 - H/S chép trưpớc bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- 
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
_________________________________________
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu
	Sau bài học, hs có thể:
	- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinhtrong tự nhiên.	- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to và bút  ... ài: 
Cao vợi: 
- 6 Hs khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Theo cặp bàn
- Bài tả con gì?
- con chim chiền chiện
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN?
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng?
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi...vì bay lượn tự do nên chim vui hót không biết mỏi.
- Nêu ‏‎ 1 của bài thơ?
Y1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian.
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN?
- Nêu y 2?
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- Bài văn nói lên điều gì?
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh phúc.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 hs đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
- Luyện đọc HTL
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
____________________________________________________________
Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
- Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo KL và giải các bài toán có liên quanII. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- H/S nêu- lớp NX
B, Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số?
- H/S làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
________________________________________________
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (TL cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu, thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ. Không KT.
B, Dạy bài mới.
1/ GTB:
2/ Phần nhận xét.
* BT 1 và 2:
H đọc nội dung và TL câu hỏi.
? Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trả lời câu hỏi gi?
 Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gi? Nhằm mục đích gi? 
? Loại trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
 mục đích cho câu.
- GV chốt lại.
3/ Phần ghi nhớ.
- H đọc phần ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập.
Bài tập 1: 
- H nêu Y/c. H dùng bút chì gạch chân các trang ngữ chỉ mục đích.
- Gv cùng H nhận xét chốt lại trạng ngữ chỉ mục đích.
- 1 H lên bảng gạch.
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
b. Vì tổ quốc,
c. Nhằm giáo dục ý thức bỏa vệ môi trường cho H,
Bài tập 2: 
- H nêu yêu cầu.
- Gv gợi ý- hướng dẫn.
H nêu miệng
- Gv cùng H nhận xét chốt lại.
a. Để đưa nước vào ruộng, 
b. Vì danh dự của lớp,
c. Để cơ thể được khỏe mạnh,
Bài tập 3: Gv gợi ý- hướng dẫn
 H làm việc theo phiếu. 2 H lên dán phiếu
- Gv cùng H nhận xét.
a. , chuột gặm các đồ vật cứng.
b. , chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
5/ Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về làm lại BT 3 vào vở và chuẩn bị trước BM./.
Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
************************************************************
Ngày soạn: 12/4/2010
Ngày giảng Thứ sáu ngày 23 tháng 4 ănm 2010
Toán – tiết 165.
Ôn tập về đại lượng.
I. Mục tiêu.
* Giúp H :
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy – học.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
H nêu yêu cầu. H làm bài vào sgk và nêu miệng.
- Gv chốt lại:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng.
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm.
1 giờ = 3600 giây 
1 năm nhuận = 366 ngày.
1 năm không nhuận = 365 ngày.
Bài 2: 
H nêu yêu cầu.
- Gv gợi ý H làm bài
- H làm phiếu BT.
a) 5 giời = 300 phút
420 giây = 7 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút
 giờ = 5 phút.
(Các phần b và c làm tương tự)
 Bài 3: 
H tính nhẩm và nêu miệng.
- Gv nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
H đọc bài toán và trả lời các câu hỏi.
a) Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
  30 phút.
b) Buổi sáng hà ở trường trong bao lâu/
  4 giờ
Bài 5: Gv gợi ý H đổi các đơn vị trên ra phút và so sánh.
3/ Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại BT 3 vào vở và chuẩn bị trước bài mới./.
b là thời gian dài nhất.
__________________________________________________
Tập làm văn- tiết 66
điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu.
	- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
	- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu Thư chuyển tiền phô to cỡ chữ to hơn trong sgk.
III. Các hoạt động dạy – học.
1/ GTB.
2/ Hướng dẫn điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
* Bài tập 1: 
- H nêu yêu cầu của bài.
- Gv lưu ý H tình huống của BT là giúp mạeđiền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- Một số ký hiệu riêng của ngành bưu điện, các em không cần tìm hiểu.
- H đọc nối tiếp nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
- Gv chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư:
Mặt trước mẫu thư em phải ghi
- Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
- Số tiền gửi (viết toàn chữ- không phải bằng số).
- Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền.
Mặt sau mẫu thư em phải ghi:
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào Phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tiên.
- Tất cả những mục khác nhân viên bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết
? Em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ntn?
- 1 H nêu.
- Gv phát phiếu Thư chuyển tiền
 - H viết. Vài H đọc trước lớp.
Bài tập 2.
- H đọc yêu cầu.
? Em đóng vai là bà nhận tiền em sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- Vài H nêu.
- Gv hướng dẫn để H biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
Người nhận tiền phải viết
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
- Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào.
- Gv phát mẫu thư chuyển tiền
- H ghi theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm đọc nội dung thư của mình.
- Gv cùng H nhận xét- tuyên dương.
- Gv đưa mẫu Thư chuyển tiền đã ghi đầy đủ cho H quan sát.
3/ Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị trước BM./.
_____________________________________________
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giũa bò và cỏ.
 - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
B, Bài mới:
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4-Tuan 33.doc