Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Nguyễn Thị Hồng

TIẾNG VIỆT

ễN TẬP( Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II.

- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm : Khỏm phỏ thế giới và tỡnh yờu cuộc sống.

- HS khá giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút);

 II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 14 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
ễN TẬP( Tiết 1)
I.Mục tiêu:	
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm : Khỏm phỏ thế giới và tỡnh yờu cuộc sống.
- HS khá giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút);
 II.Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/C bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 
4 - 5 HS )
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: Người ta là hoa đất .
- Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Người ta là hoa đất .
- GV ghi lại những điều cần nhớ 
YC HS nêu và nắm vững yêu cầu bài.
về các bài tập đọc, HTL thuộc hai chủ VD: Tên bài
Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống và Khám phá thế giới
 Thể loại
 Nội dung chính, 
 Tác giả.
3.Củng cố, dặn dò. 
 - Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. 
HĐ của trò
- HS mở SGK
HS lần lượt lên đọc bài theo số thứ tự
HS trả lời câu hỏi của GV
- HS làm BT vào vở BT
- Trình bày trước lớp
HS nêu và nắm vững yêu cầu bài theo các chủ điểm
 Nhắc lại ND bài học 
- Chuẩn bị bài theo YC của GV
Toán
ễN TẬP VỀ TèM HAI SỐ KHI BIẾTỔNG HOẶC HIỆU 
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Để 
I. Mục Tiêu: 
- Giải đượcbài toán : Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó .
- HS khá, giỏi: BT1( cột 3); BT2( cột 3), BT4, BT5.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Chữa bài 3.
- Củng cố về kĩ năng nhận dạng và tính diện tích hình thoi.
B. Bài mới: 
+ GTB: Nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Bài tập ôn luyện 
Bài1: Y/C HS củng cố kĩ năng : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
 + Vẽ bảng biểu lên bảng .
Bài2: Luyện cho HS kĩ năng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
+ Thực hiện tương tự bài 1.
Bài3: Luyện cho HS kĩ năng nhận dạng và giải dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Bài4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
+ Y/C HS làm và giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm . 
Bài 5: HS làm bài và chữa bài
HS khá, giỏi: BT1( cột 3); BT2( cột 3), BT4, BT5.( đã giải ở trên)
HĐ2: Củng cố dặn dò
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 3HS chữa bài và nêu cách tính số lớn , số bé .
+ HS khác nhận xét .
- HS làm bài cá nhân.
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số
1
6
2
3
3
5
Số bé
13
68
81
Số lớn
78
102
135
+ 2HS điền KQ vào cột trên bảng .
+ HS làm vào vở và nhận xét . 
Hiệu hai số
72
63
105
Tỉ số của hai số
1
5
3
4
4
7
Số bé
18
189
140
Số lớn
90
252
245
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán :
+ 1HS chữa bài, 
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét.
Bài giải
Số thóc kho thứ nhất là:
1350: (4+5) x 4 = 600( tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
1350 - 600 = 750 ( tấn)
- HS nêu được dạng toán .
+ Nêu được các bước giải .
+ HS khác nhận xét .
Bài giải
Số hộp bánh bán được là:
56 : (3+4) x 3 = 24( hộp)
Số hộp kẹo bán được là:
56 - 24 = 32 ( hộp)
HS giải và chữa bài
Bài giải
Tuổi mẹ sau 3 năm nữa là:
27 : (4 - 1) x 4 = 36( tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
36 - 3 = 33( tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
33 - 27 = 6( tuổi)
- 1HS nhắc lại ND bài học .
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐẠO ĐỨC
 ễN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cỏc loại kiộn thức và kĩ năng thực hiện cỏc hành vi đỳng chuẩn mực .
- Giỏo dục ý thức tự giỏc thực hiện đỳng hành vi . 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ của thầy
1. Giới thiệu bài :
- Từ đầu năm đến nay cỏc em đó được học những chuẩn mực hành vi nào ?
- Bài học hụm nay chỳng ta sẽ củng cố lại những kiến thức đú .
2. Nội dung ụn bài :
HĐ1: Hệ thống câu hỏi ụn tập .
- Chia nhúm thảo luận : 
+ Nhúm 1+ 3: Thế nào là kớnh trọng và biết ơn người lao động ? 
 Vỡ sao phải biết ơn người lao động ?
+ Nhúm 2 + 4: Những việc làm của em thể hiện tớnh lịch sự, động viờn mọi người xung quanh.
 Vỡ sao phải giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ?
+ Nhúm 5 + 6 : Em đó được biết hoặc tham gia cỏc hoạt động nhõn đạo nào ?
 Vỡ sao phải tụn trọng luật giao thụng ?
HĐ2: Bài tập thực hành
HĐ của trò
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
 - HS chia làm 6 nhúm để thảo luận :
+ Nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh làm việc .
+ Thư kớ ghi kết quả vào phiếu .
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả .
+ HS khỏc nhận xột .
- Treo bảng phụ ghi :
 Bài tập thực hành 1: Theo em việc làm nào sau đõy thể hiện tớnh lịch sự với mọi nggười xung quanh ?
 1 Chào hỏi khi gặp người khỏc .
 1 Khụng phải chào vỡ cụ giỏo đú khụng dạy mỡnh .
 1 Gặp ai cũng chào hỏi lịch sự .
 Bài tập thực hành 2 : Việc làm nào sau đõy thể hiện hành vi bảo vệ mụi trường ? 
 1 Vẽ bậy lờn tường .
 1 Quột dọn vệ sinh đường làng ngừ xúm .
 1 Trồng nhiều cõy xanh .
 1 Vứt rỏc bậy ra đường .
3. Củng cố - dặn dũ :
- Chốt lại nội dung bài ụn tập và tổng kết chương trỡnh học .
Tiếng việt
 ôn tập (T2)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II.Chuẩn bị: 
- HS : VBT Tiếng Viết tập II
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2.Nội dung bài ôn tập :
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 
4 - 5 HS )
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2: Lập bảng thống kê các từ đã học về chủ điểm: Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
YC HS làm bài và chữa bài
HĐ3: Giải nghĩa một số từ vừa thống kê và đặt câu với các từ ấy
YC HS làm bài và chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
HĐ của trò
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- Từng HS đọc bài
-Trả lời các câu hỏi theo HD của GV
- HS đọc đề bài .
HS làm bài: Khám phá thế giới
HĐ du lịch
Thống kê từ
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Ba lô, va li, lều, trại,
Phương tiện giao thông
Xe đạp, xe máy, ô tô,
Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch
Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ.
Tình yêu cuộc sống
Những từ có tiếng lạc( lạc có nghĩa là vui)
Lạc quan, lạc thú
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích.
Từ miêu tả tiếng cười
Cười khanh khách
HS làm bài
Vui vẻ: có vẻ ngoài biểu lộ tâm trạng rất vui.
- HS đặt câu
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2010
toán
luyện tập chung
I .Mục tiêu: 
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết cvủa phép tính.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số .
- HS khá, giỏi: BT1, 4
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Top of Form
HĐ của thầy
A. Bài cũ: Chữa bài 4 
Củng cố về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B.Bài mới: 
+ GTB : Nêu mục tiêu tiết học 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Y/C HS đọc số liệu trên bảng biểu và nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé .
Bài2: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phân số .
+ Y/C HS nêu thứ tự thực hiện .
+ GV nhận xét .
Bài3: Y/C HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết .
Bài4: Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
Bài5: HS làm bài và chữa bài
HS khá, giỏi: BT1, 4( Đã giải ở trên)
C.Củng cố - dặn dò: 
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 HĐ của trò
 - 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS quan sát bảng biểu và nối tiếp nhau đọc số liệu .
 + 1HS lên bảng sắp xếp .
Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc.
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 - 4HS lên bảng chữa bài .
 + Thực hiện từ trái sang phải .
 - HS làm và chữa bài lên bảng .
+ Trong khi chữa bài, HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết ứng với từng phép tính .Bài giải
Ba số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 84. Trung bình cộng của ba số sẽ là số ở giữa.
Số tự nhiên ở giữa là: 84 : 3 = 28
Ba số đó là: 27; 28; 29
 - HS nhận dạng toán .
 + Vẽ sơ đồ và giải bài toán . 
 + HS khác nhận xét . 
Bài giải
Tuổi bố là: 30 : ( 6 - 1) x 6 = 36( tuổi)
Tuổi con là: 36 - 30 = 6 ( tuổi)
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
Bottom of Form
tiếng việt
ôn tập (t3)
I.Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được một đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II. Chuẩn bị:
 GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL .
 Tranh vẽ cây xương rồng .
II.Các hoạt động dạy-học trên lớp : 
 HĐ của thầy HĐ của trò
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/C bài học.	 - HS mở SGK
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL 
( khoảng 7 - 8 HS).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1
(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài - HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc- HS trả lời câu hỏi theo YC của GV
+ GV cho điểm.
HĐ2. Viết đoạn văn tả cây xương rồng .
- Treo tranh cây xương rồng . - HS đọc YC đề bài . 
+ Viết một đoạn văn miêu tả cây + Đọc bài văn SGK và những quan 
 sát của riệng mình để viết 1 đoạn văn 
 miêu tả cây xương rồng .
+ Lưu ý: Đưa ý nghĩa, cảm xúc của + HS chú ý miêu tả đặc điểm của cây
mình vào đoạn tả. + Viết đoạn văn .
 + HS đọc đoạn văn, HS khác nhận xét
3. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét giờ học và giao nhiệm vụ về nhà - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau
khoa học
ôn tập học kì II
I.Mục tiêu: 
 Ôn tập về :
+ Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống
+ Vải trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
II. Chuẩn bị:
 GV : Giấy A 0 đủ dùng cho các nhóm .
 Phiếu ghi các câu hỏi .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
1. Giới thiệu bài :
- GV: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung ôn tập . 
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng .
 - Y/C HS chia nhóm chơi, trình bày được:
 + Mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh .
 + Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất .
HĐ2: Trả lời câu hỏi
- G củng cố cho HS kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí , ánh sáng 
HĐ3: Thực hành .
- Luyện kĩ năng phán đoán và giải thích các thí nghiệm qua bài ttập về sự truyền nhiệt .
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
C.Củng cố – dặn dò
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
HĐ của trò
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Vài đại diện HS làm giám khảo .
 + Các đại diện trình bày đáp án .
 + Tiêu chí đánh giá : 
 Nội dung : Đủ, đúng .
 Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục .
 - HS lên bốc thăm và trả lời những câu hỏi đó .
 + HS khác nhận xét .
 - HS thực hành lần lượt các bài tập1, 2 ( Làm vào giấy A 0 ).
 + Chia nhóm làm việc .
 + Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình . 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
tiếng việt
ôn tập (t4)
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến trong đoạn văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II.Chuẩn bị:
 GV: Một số tờ phiếu để kẻ bảng .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2.Nội dung bài ôn tập :
Bài tập1+2: 
- Gọi 1HS nêu YC đề bài.
+ Y/C HS đọc truyện: “Có một lần”.
+ Hãy tìm 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến rồi điền vào phiếu .
- Y/C HS giải thích: Vì sao nó thuộc loại câu đó .
Bài tập3: GV YC bài tập 3.
- Treo bảng phụ, YC HS lên thêm thành phần trạng ngữ .
+ G chốt lại lời giải đúng .
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
HĐ của trò
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 1HS đọc YC bài tập 1, 2 .
+ Cả lớp làm bài vào vở, rồi nêu kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .
VD : Câu hỏi : Răng em đau phải không ?
 Câu khiến: Em về nhà đi !
+ HS tự nêu . 
- Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài .
+ Lớp nhận xét .
VD : Có một lần, ....
 Ngồi trong lớp, ....
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010.
Tiếng việt
 ôn tập (t5)
I .Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe - viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
- HS khá, giỏi: Tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II. Chuẩn bị: 
 GV: phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2. Chính tả (Nghe - viết) .
- Đọc bài viết : Nói với em.
+ Y/C HS đọc thầm và nêu cách 
trình bày bài thơ
- Nêu ND của bài ? 
- GV đọc bài viết .
 + HS ghi bài vào vở cẩn thận .
+ Đọc lại bài viết
+ GV chấm , chữa bài .
3. Củng cố - dặn dò : 
 - Nhắc lại ND bài học
- Giao việc về nhà. 
HĐ của trò
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ HS trả lời
- HS theo dõi bài viết . 
+ HS tự nêu .
+ HS nêu: Trẻ em sống giữa thế giới
thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, ... 
 + HS ghi bài vào vở cẩn thận .
+ HS soát bài và đem chấm .
Về nhà ôn bài và chuẩn bị tiết sau
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
Đọc được các số, xác định giá trị của các chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số tự nhiên.
+ So sánh được hai phân số .
 +HS khá, giỏi: BT3( cột 2) ; 5.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2.Nội dung bài ôn tập :
Bài 1: 
- Ghi từng số lên bảng.
+ Y/C HS nêu giá trị của chữ số 9 trong từng số và đọc số .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì ?
Bài 2: Củng cố cho HS so sánh các phân số 
Bài3: Luyện kĩ năng so sánh các phân số .
+ Y/C so sánh từng cặp phân số .
Bài4: Y/C HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải .
Bài5: Y/C HS thực hiện các phép tính vào vở rồi chữa bài .
+ GV chốt lại lời giải đúng .
HS khá, giỏi: BT3( cột 2) ; 5.( Đã giải ở trên)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
HĐ của trò
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- HS đọc YC bài tập 1 .
+ HS nối tiếp nêu miệng kết quả .
VD : 975 368 Có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn - Chỉ chín trăm nghìn ...
+ HS khác nghe, nhận xét .
- Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài .
+ Đặt tính và thực hiện .
+ Lớp nhận xét .
KQ: a. 68 446; 47 358
 b. 76 375; 354
- Nêu cách so sánh : VD :
+ Ta rút gọn 2 phân số và đưa về tối giản để so sánh .
- HS đọc và nhận dạng bài toán .
+ 1HS giải bảng lớp :
Chiều rộng : 120 x 2 = 80 m
 3
Diện tích : 120 x 80 = 9600 (m2)
Tổng thu hoạch: 
 50 x (9600 : 100) = 4800(kg)
- HS làm vào vở, rồi chữa bài.
+ HS khác nhận xét .
a) a = 2 ; b = 3 
b) a = 6 ; b = 8
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Bottom of Form
Tiếng việt
ôn tập (t6)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể về một loài vật, viết được đoạn văn miêu tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật .
II. Chuẩn bị:
 GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL .
III. Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/C bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2. HD HS viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.
- Giúp HS hiểu YC của bài tranh minh hoạ bồ câu trong SGK ,
Y/C HS QS tranh ảnh về hoạt động của bồ câu đọc tham khảo, kết hợp với quan sát 
của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. 
+ Miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, xen kẽ cảm xúc của mình 
- GV nhận xét, chấm điểm . 
3. Củng cố - dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học Chuản bị bài sau .
HĐ của trò
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ HS trả lời
+ HS đọc nội dung bài tập, quan sát 
 + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp, 
+ HS viết đoạn văn.
+ Một số HS đọc đoạn văn .
+ HS khác nhận xét, bổ sung .
 vào đoạn văn . 
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Lịch sử
Kiểm tra học kì II
 Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì iI
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : Tập đọc ; Luyện từ và câu
(Đã kiểm tra) 
Toán
luyện tập chung
I .Mục tiêu: 
+ Viết được số
 + Chuyển đổi các số đo khối lượng .
 + Tính được giá trị biểu thức có chứa phân số . 
 + HS khá, giỏi: BT2( cột 3) ; 3( a); 5.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
 - Chữa bài tập 3: Củng cố về giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
 B.Bài mới: 
+ GTB: Nêu mục tiêu YC tiết học 
HĐ1: Bài tập thực hành .
Bài1: Củng cố về viết số, đọc số . 
Bài2: Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
+ Y/C HS chữa bài lên bảng .
Bài3: Củng cố tính giá trị của biểu thức có chứa phân số . 
Bài4: Luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài5: HS làm bài và chữa bài.
HS khá, giỏi: BT2( cột 3) ; 3( a); 5.
( Đã giải ở trên)
HĐ2: Củng cố - dặn dò 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HĐ của trò
 - HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét kết quả.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc YC đề bài . 
 + HS nối tiếp viết và đọc các số :
VD: a. 365 847
 b. 16 530 464
 c. 105 072 009 
 - HS nắm được thứ tự các đơn vị đo khối lượng để chuyển đổi đúng các đơn vị đo khối lượng .
 + HS chữa bài bảng lớp . 
 - HS tự làm bài vào vở.
 + Vài HS lên bảng chữa bài .
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải bài toán đó theo các bước đã học .
 + HS khác so sánh kết quả và nhận xét .
Số HS gái là: 35 : (3 + 4) x 4 = 20(HS)
Số HS trai là: 35 - 20 = 15 ( HS)
HS giải
a. Hình vuông và hình chữ nhật có chung đặc điểm là có 4 góc vuông; có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
b. Hình chữ nhật và hình bình hành có chung đặc điểm là có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 - HS nhắc lại ND bài học .
 Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
 kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
 Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
toán
 kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
tiếng việt
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : chính tả ; Tập làm văn
(Đã kiểm tra)
Khoa học
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc