Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Trịnh Anh Đào

Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Trịnh Anh Đào

TẬP ĐỌC

KÉO CO

 I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUẨN BỊ :

- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 35 - GV: Trịnh Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Kéo co
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị : 
- Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk.
III Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tuổi ngựa” trả lời câu hỏi 4 sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
GV giới thiệu bài.
HĐ1: HD HS luyện đọc.
- YC HS đọc cả bài.
+ Bài này được chia làm mấy đoạn?
- y/c 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài .
Lần 1: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi câu dài : Hội làng, HữuTrấp,/ thuộc./ có năm/ bên, có năm/
Lần 2: - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp
Lần 3: HS đọc hoàn thiện.
Y/C HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài .
- Y/C HS đọc đoạn1, quan sát tranh minh họa.
+ Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào?
+ Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
- GV và HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất về lễ hội.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào?
+ Nội dung chính của bài tập đọc kéo co này là gì?
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- HD để HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài .
- Luyện đọc diễn cảm - thi đoạn “Hội làng Hữu Trấp xem hội”
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- y/c HS về kể lại cách kéo co cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
2 HS đọc, trả lời .
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
- 1 HS đọc cả bài.
+ Chia làm 3 đoạn
- 3 HS tiếp nối đọc (3 lượt).
+ Đ1: 5 dòng đầu .
+ Đ2: Bốn dòng tiếp .
+ Đ3: 6 dòng còn lại .
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa
+ 2 đội có số người bằng nhau. Đội nào kéo được đội kia sang vùng của đội mình sẽ thắng.
Một HS đọc to đoạn 2, cả lớp đọc thầm .
- HS tiếp nối kể, giới thiệu .
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng 
+ Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo
+ Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi..
Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần gìn giữ, phát huy. 
- HS luyện đọc chú ý: Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ : Nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán 
 Luyện Tập 
 I. Mục Tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
Giải các bài toán có lời văn.
* HS khá, giỏi: BT1(dòng 3), BT3, BT4
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
Bài cũ: Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ của tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới : 
 Giới thiệu bài . Nêu mục tiêu tiết học .
Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính .
- GV nhắc lại cho HS cách đặt tính và cách trừ lùi.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: GV YC HS nêu bài toán.
HS làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét kết luận.
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 1(dòng 3) - Đã giải ở trên
Bài 3: GV YC HS giải bài toán.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 4: Sai ở đâu? 
- Củng cố đặt tính, tính, hạ
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò HS 
HĐ của trò
- 2 HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Lớp nhận xét.
HS theo dõi.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a) 4725 15 4674 82 4935 44
 22 315 574 57 53 112
 75 0 95
 0 7
b) 35136 18 18408 52 17826 48
 171 1952 280 354 342 371
 93 208 66
 36 0 18
 0
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
Lát được số mét vuông nền nhà là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
Trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là: 
(855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số:125 sản phẩm
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a)Sai ở lần chia thứ 2; 564 : 67 = 7
 (dư 95 > 67) kết quả phép chia sai.
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) số dư đúng là17.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Yêu lao động (Tiết 1).
 I. Mục Tiêu: Học xong bài này HS có khả năng :
- Nêu được lợi ích của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 
II. Chuẩn bị : 
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
ND bài : làm việc thật là vui – TV lớp 2.
Giấy, bút vẽ .
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A. Bài cũ: 
+ Vì sao các em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
GV nhận xét, đánh giá .
B. Bài mới: 
 GTB: Hỏi HS ngày hôm qua em đã làm được những việc gì?
HĐ1: Phân tích tích chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” 
GV đọc câu chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” .
GV chia nhóm thảo luận 3 câu hỏi, GV y/c từng cặp của mỗi nhóm hỏi- trả lời .
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong truyện.
+ Theo em, Pê-chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+ Nếu em là Pê-chi- a, em có làm như bạn không, vì sao?
- GV kêt luận như ghi nhớ.
+ Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào? 
GV tiểu kết, chuyển ý.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến .
Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào hai cột .
GV kết luận, khuyên HS yêu lao động
HĐ3: Đóng vai ( BT2 – SGK) .
GV và HS nhận xét cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? Ai có cách ứng sử khác?
C. Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS chuẩn bị trước các bài tập còn lại (Tiết2) 
HĐ của trò
HS trả lời, liên hệ việc làm cụ thể .
Lớp nhận xét .
HS trả lời .
HS lắng nghe.
HS đọc lại câu chuyện .
4 nhóm thảo luận .
Đại diện nhóm báo cáo các kết quả, lớp nhận xét 
+ Trong khi mọi người hăng say lao động thì Pê-chi- a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả .
+ Pê-chi- a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc
+Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vì phải lao động mới làm ra của cải.
HS lắng nghe, nhắc lại .
+ Mọi người ai cũng làm việc bận rộn.
HĐ nhóm làm bài tập 1 (sgk).
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả
+ yêu lao động.
Vượt mọi khó khăn làm tốt việc của mình .
Tự làm lấy công việc của mình .
Làm việc từ đầu đến cuối.
+ Lười LĐ.
ỷ lại, không tham gia vào lao động.
Không tham gia lao động từ đầu đến cuối.
Hay nản chí, không khắc phục khó khăn,
+ 4 Nhóm thảo luận, phân vai đóng vai .
2 nhóm đóng vai tình huống a.
2 nhóm đóng vai tình huống b.
- Một số nhóm trình bày .
- HS nhận xét bổ sung.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tuần 16
I/ Mục tiêu:
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
Tìm và viết đúng những âm, vần dễ lẫn (gi, d, r ; ất, âc)
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ hoặc giấy A4 để HS thi làm bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A. Bài cũ: Gọi một HS tìm đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr, ch.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả trong bài : Kéo co.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày, những tên riêng cần viết hoa.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc lại.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a: y/c HS làm bài tập 2a.
- GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải - cầm lên bảng.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2b: - y/c HS làm bài tập 2b.
- GV nhận xét kết luận.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Y/C HS về nhà đố HS khác lời gỉải bài 2a, 2b.
- Chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- HS thực hiện theo YC.
- Cắm trại, chốn tìm, chọi dế, chim sâu, ..
- Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Chú ýcác từ ngữ dễ viết sai.
VD: Quế Võ, Hữu Trấp .
- HS lắng nghe, viết.
- HS soát lỗi.
- HS đọc thầm y/c bài, suy nghĩ.
- HS tiếp nối đọc kết quả
(nhảy dây - múa rối - giao bóng)
- Lớp nhận xét bạn làm. 
- y/c HS làm bài tập 2b.
- HS tiếp nối đọc kết quả, lớp nhận xét	
(đấu vật – nhấc – lật đật)
- Lớp nhận xét bạn làm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán
Thương có chữ số 0
 I/ Mục Tiêu: Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
* HS khá, giỏi: BT1(dòng 3); BT2; BT3
II/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A. Bài cũ : gọi HS chữa bài tập 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét, nghi điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
VD: 9450 : 35 = 
Lưu ý HS ở lượt chia thứ 3.
HĐ2: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục .
VD: 1448 : 24
GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau.
HĐ3 : Thực hành :
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét kết luận.
*Dành cho HS khá, giỏi
Bài 1(dòng 3): Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Chú ý đổi:1giờ12 phút =72phút.
GV nhận xét kết luận.
Bài 3: GV YC HS giải bài toán.
GV nhận xét kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
HS chữa bài .
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Lắng nghe.
HS đặt tính, tính (như đã học ) 
9450 35	- ở lần chia thứ 3 hạ 0 
245	270	 0 chia cho 35 được 0 
000	viết 0 vào vị trí thứ 3 của thương
- HS thực hiện tương tự.
2448 24	- ở lần chia thứ 2 hạ 4; 
 048 102	4 chia 24 được 0 viết 0 
 0
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
 a) 8750 35 23520 56
 175 250 112 42
 00 00
b) 2996 28 2420 12
 196 107 020 201
 00 8
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a) 11780 42 b) 13870 45
 338 280 370 308
 20 10
 20
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a) Chu vi mảnh đất đó là
 307 2 = 614 (m).
b) Chiều dài mảnh đất là
 (307 – 97 ) : 2 = 105 (m)
Chiều rộng mảnh đất đó là.
 105 + 97 = 202 (m).
Diện tích mảnh đất đó là.
 202 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a) 614 (m) ; b) 21210 m2
- Lớp nhận xét bạn làm.
-Lắng ng ... kẹo thì cần số
hộp là:
 2880 : 160 = 18 (hộp).
Đáp số : 18 Hộp kẹo.
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
b) 704 234 8770 365 6260 156
 2 3 1470 24 20 40
 10 20
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a) C1: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 
 = 9
 C2: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
 = 63 : 7 
 = 9
b) C1: 3332 : (4 x 49) = 3332 : 196
 = 17
C2: 3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49
 = 833 : 49
 = 17
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Địa Lí
Thủ đô Hà Nội
 I/ Mục Tiêu: Học xong bài này HS biết.
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ(lược đồ).
II/ Chuẩn bị : 
Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
Bản đồ (lược đồ) Hà Nội.
Tranh ảnh về Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Trình bày một số đặc tính tiêu biểu về hạot đông sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài :
HĐ1: Hà Nội - thành phố trung tâm ở đồng bằng Bắc Bộ.
- y/c HS quan sát lược đồ, bản đồ hành chính, giao thông VN tìm và chỉ vị trí thủ đô Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
+ Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào?
+ Từ tỉnh em đến Hà Nội bằng loại phương tiện giao thông nào?
GV: Hà Nội là TP lớn nhất ở miền Bắc.
HĐ2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
+ Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác, tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+ Khu phố cổ có những đặc điểm gì? (ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa đường phố) 
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội?
HĐ3: Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
+ Tìm những hình ảnh (dẫn chứng) Hà Nội là Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
+ Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng ở Hà Nội?
+ Hảy kể tên danh làm thắng cảnh ở Hà Nội mà em biết.
C. Củng cố dặn dò:
- y/c HS chỉ vị trí: Nêu đặc đỉêm tiêu biểu của TP Hà Nội
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS.
HĐ của trò
HS trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung.
HS lắng nghe.
Hoạt động cả lớp .
HS chỉ vị trí : Giáp Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tây.
+ Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không.
+ Ô tô, xe máy, tàu
Hoạt động nhóm.
HS dựa vào sgk, tranh ảnh, hiểu biết thảo luận theo gợi ý .
Thăng Long, Hà Nội, Đại La, Đông Đô, đến nay được 995 tuổi.
+ Phố cổ gồm các phố phường làm nghề thủ công, gần hồ Hoàn Kiếm.
+ Vẫn là nơi buôn bán tấp nập, ngày càng được mở rộng, hiện đại.
HS nêu. 
+ Hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột, Lăng Bác, Viện Bảo tàng Lịch sử Việt Nam,
HS khác bổ sung, kết hợp xem tranh ảnh.
Hoạt động 4 nhóm.
Dựa vào tranh ảnh, sgk, vốn hiểu biết.
Chính trị: Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất của đất nước.
VH, KH : Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng, .
- HS nêu: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, 
- Viện Bảo tàng HCM, Bảo tàng Lịch sử , Bảo tàng Dân tộc học,
- HS kể tên.
- HS về học bài - chuẩn bài.
kĩ thuật
 cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết2)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Không bắt buộc HS nam thêu.
* HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ ĐD học thêu
 Mẫu khâu thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A. Bài cũ: GV kiểm tra ĐDHT của HS
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: GV tổ chức cho HS ôn tập các bài đã học trong chương Cắt, khâu, thêu.
- GV YC HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
+ Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích?
- GV nhận xét và củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV YC HS tiếp tục tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- GV quán xuyến giúp đỡ HS thực hành làm sản phẩm mình đã chọn.
- GV giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.
HĐ của trò
- HS để ĐDHT lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS nêu: Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- HS nêu.
- HS khác bổ sung.
- HS thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn (Có thể là cắt, khâu, thêu khăn tay, cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút.)
- HS thực hành dưới sự HD của GV.
- HS tiếp tục về nhà hoàn thành sản phẩm của mình.
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia cho số có ba chữ số (Tiếp )
 I/ Mục Tiêu: 
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) .
* HS khá, giỏi: BT2a; BT3
II/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập BT3.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới:
 GV giới thiệu bài.
HĐ1: HD HS chia.
a) Trường hợp chia hết.
41535 :195 = ?
GV giúp HS ước lượng:
415 : 195 =? (400 : 200 được 2)
583 : 195 = ? (600 : 200 được 3)
b) Trường hợp chia có dư.
80120 : 245 = ?
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2b: Tìm x.
- GV nhận xét kết luận.
* Dành cho HS khá, giỏi
Bài 2a: Tìm x.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3: Tóm tắt.
 305 ngày : 49410 sp.
 1 ngày : . ? sp.
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập 
HĐ của trò
2 HS chữa bài.
Lớp nhận xét.
HS theo dõi .
- HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước.
41535 195
0253 213
 585
000
HS làm tương tự 
 80120 245
 0662 327
 1720
 005 
Vậy: 80120 : 245 = 327 (dư 5)
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên lớp chữa bài.
a) 62321 307 b) 81350 187
 0921 203 655 435
 00 940
 05
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên lớp chữa bài.
b) 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- HS làm bài – lên lớp chữa bài. 
a) x 405 = 86265.
 x = 86265 : 405
 x = 213
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- HS làm bài – lên lớp chữa bài.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
	Đáp số: 162 sản phẩm
- Lớp nhận xét bạn làm.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
 I/ Mục tiêu: 
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn mô tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: Mở bài, Thân bài , Kết luận.
II/ Chuẩn bị : 
- Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi mỗi HS đều có.
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Kiểm tra1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em,
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài .
a) HD nắm vững y/c của bài.
- y/c một HS đọc đề bài , 4 HS khác tiếp nối đọc 4 gợi ý.(sgk).
- yc HS đọc thầm lại dàn ý 
- y/c 1, 2 HS khá , giỏi đọc lại dàn ý của mình.
b) HD HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài .
- Chọn cách mở bài.
+ y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài (kiểu trực tiếp ) của mình .
- y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp
- Viết đúng đoạn thân bài .
- Chọn cách kết bài .
c) Viết bài : 
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung cho những HS yếu .
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài TLV tuần sau.
HĐ của trò
- 1 HS giới thiệu.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
Một HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc lại dàn ý đã chuẩn bị.
2 HS đọc, cả lớp theo dõi .
- MB trực tiếp hoặc dán tiếp .
+ Học sinh đọc thầm lại M: a – b (sgk)
VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay.
HS đọc thầm mẫu.
HS khá giỏi nói thân bài .
1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. VD: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.
1 HS trình bày cách kết bài mở rộng. 
HS viết bài vào vở bài tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Không khí gồm những thành phần nào ?
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết.
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần chính của không khí : khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,
II/ Chuẩn bị : 
Hình trang: 66-67 (SGK) .
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
+ Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọ (như hình vẽ) .
+ Nước vôi trong .
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: + Nêu các tính chất của không khí.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí .
GV chia nhóm, giao việc.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?
+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
HD để HS suy luận phần không khí mất đi chính là ô-xy duy trì sự cháy.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết?.
- GV hướng dẫn HS kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu một số thành khác của không khí.
- Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học. Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không?
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào?
C. Củng cố dặn dò:
- Y/C HS nhắc lại các thành phần của không khí.
- Nhận xét tiết học .
HĐ của trò
- HS trả lời. 
- Nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi.
Hoạt động nhóm .
+ HS đọc mục thực hành trong trang 66 sgk để biết cách làm.
+ HS làm thí nghiệm như gợi ý của sgk.
+ Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
+ Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
HS tự phát hiện.
+ Không, vì nến tắt, phần còn lại là ni-tơ.
- Mục bạn cần biết (Trang 66 sgk).
- Các nhóm làm thí nghiệm tiếp .
- HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước
+ Ô-xy, ni-tơ, bụi, hơi nước, vi khuẩn
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc