Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)

 2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí):

 + 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 + 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.

 

doc 46 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2008-2009 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II tiết 1
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
	Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)
	2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 15 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập Hai (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí): 
	+ 12 phiếu. Trong đó: có 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 	+ 7 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu 
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1./ Ổn định: 1’Hát 
2./ Kiểm bài cũ:
3./ Bài mới: 30’
*Giới thiệu: 1’ 
Trong tuần này, các em sẽ ôn tập cuối HK II. Trong tiết học hôm nay, một số em sẽ được kiểm tra lấy điểm TĐ - HTL. Sau đó, các em sẽ lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống ) theo yêu cầu của đề bài.
*Các hoat động: 29’
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
15’
Hoạt động1: Kiểm tra TĐ - HTL
a/. Số lượng HS kiểm tra : Khoảng 1/ 6 số HS trong lớp.
b/. Tổ chức kiểm tra.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc + trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học.
GV lưu ý : Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2’.
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
14’
Hoạt động 2: Làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc : Các em chỉ ghi những điều cần nhơ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới . Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
CHỦ ĐIỂM KHÁM PHA ÙTHẾ GIỚI
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi Sa Pa
Nguyễn Phan Hách
Văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước.
2
Trăn gơi  từ đâu đến?
Trần Đăng Khoa
Thơ
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước.
3
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tấn 
Đỗ Thái
Văn xuôi
Ma – gien – lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
4
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình chiếc áo mới.
5
Aêng – co vát
Sách Những kỳ quan thế giới
Văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Aêng – co vát của đất nước Cam – pu – chia.
6
Con chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương.
CHỦ ĐIỂM TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
2
Ngắm trăng, không đề
Hồ Chí Minh
Thơ
Hai bài thơ được sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt, thể hiện tình cảm lạc quan yêu đời của Bác Hồ.
3
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh cuộc sông ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Báo Giáo dục và Thời đại
Văn xuôi
Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn.
5
Aên “mầm đá”
Truyện dân gian Việt Nam
Văn xuôi
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa.
4./Củng cố: 4’
- GV nhận xét tiết học.
5./ Hoạt động nối tiếp: 1’ - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán 
171. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾTTỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: 
HS: SGK
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi HS nêu Cách tìm 2 số khi biết tổng và hịêu của 2 số đó .
- Nhận xét
2. Bài mới: 30’
 *Giới thiệu bài 1’
- Trong giờ hõ này chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hịêu và tỉ số của hai số đó
*Các hoạt động: 29’
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 Hoạt động 1: ôn tập
*Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán
Bài tập 1 và Bài tập 2: 
HS làm tính ở giấy nháp. 
-HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Các bước giải: 
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số thóc ở mỗi kho.
GV nhận xét, ghi điểm. 
Bài tập 4: Các bước giải tiến hành tương tự như bài 3.
Bài tập 5: Các bước giải: 
Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa.
Vẽ sơ đồ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tính tuổi con sau 3 năm.
Tính tuổi con hiện nay.
- Tính tuổi mẹ hiện nay.
- GV nhận xét ghi điểm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS đọc nội dung BT
- Một em vẽ sơ đồ, một em giải.
Bài giải
	Ta có sơ đồ: 	 ? tấn 
Kho 1: 	
Kho 2	 ? tấn
1350 tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	4 + 5 = 9 (phần) 
Số thóc thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
	Số thóc của kho thứ hai là: 
	1350 – 600 = 750 (tấn)
	Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc.
	 Kho 2: 750 tấn thóc.
Chú ý: Có thể trình bày các bước giải như sau: 
Giá trị 1 phần là: 1350 : (4 + 5) = 150 (tấn) 
Số thóc của kho thứ nhất là: 	150 x 4 = 600 (tấn) 
Số thóc của kho thứ hai là: 150 x 5 = 750 (tấn) 
- HS đọc bài tập
- Cả lớp giải vào vở
 Đáp số: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh
- Một HS nêu yêu cầu BT
- Cả lớp giải vào vở.	
Bài giải 
	Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ: 
? tuổi
	? tuổi Tuổi mẹ: 
	 27 tuổi 	 	
	 Tuổi con: 
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) 
Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi).
Tuổi con hiện nay là: 	9 – 3 = 6 (tuổi).
Tuổi mẹ hiện nay là: 	27 + 6 = 33 (tuổi).
	Đáp số: Mẹ: 33 tuổi.
	 Con: 6 tuổi.
Chú ý: Có thể gộp bước 1 và 2: 
	27 : (4 – 1) = 9 tuổi.
3./Củng cố : 4’
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
Yêu cuầ HS nêu lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
4/ Hoạt động nối tiếp: 1’
Dặn HS về nhà làm bài luyện thêm ,chuẩn bị bài sau ; Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Tuần :..Tiết: Năm học : 2006 – 2007 
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II Tiết 2
I. Mục tiêu: 
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
	2. Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II.Chuẩn bị: 
	-GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT 2 (xem mẫu ở dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1./ Ổn định : Hát 
2./ Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn tập trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được kiểm tra trong tiết học này. Đồng thời một số em chưa được kiểm tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan sát của riêng mỗi em.
*Các hoạt động: 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 6 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 (Lập bảng thống kê các từ em đã học)
	- HS đọc yêu cầu của đề bài. GV nhắc các em lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã đọc trong các tiết MRVT ở 1 trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
	- GV giao cho 1/2 số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, tr.105; tuần 30, tr. 116), số còn lại – 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. (tuần 33, tr. 145; tuần 34, tr. 155).
	- HS các nhóm thi làm bài (trên tờ phiếu GV đã phát). Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (Giải nghĩa và đặc câu hỏi với các từ đã thống kê được).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm yêu cầu, mời 1 HS làm mẫu trước lớp: giải nghĩa một từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. 
VD: từ góp vui: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ ... 
	+ Chú ý miêu tả những đạêc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
	- HS viết đoạn văn.
	- Một số HS đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm. 
- HS nêu nội dung ôn tập
- HS còn lại.
- HS quan sát tranh đã sưu tầm.
- HS chú ý lắng nghe 
- HS thực hành viết vào vở
4/ Củng cố: 4’
.- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-5./Hoạt động nối tiếp: 1’ Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
174. LUYỆN TẬP CHUNG
I./ Mục tiêu: 
	Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
	- Viết số. - Chuyển đổi các số đo khối lượng. 
	- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. 
	- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
II./ Chuẩn bị: 
-GV: 
-HS: Vở bài tâp 
III./Các hoạt động dạy học 
1.Bài kiểm: 5’
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 trang 177.
 - Nhận xét .
2. Bài mới: 30’
 * Giới thiệu bài : 1’
-Giới thiệu :Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về viết số tự nhiên ,chuyển đỏi đơn vị đo khối lượng, tính giá trị của biểu thức chứa phân số, qua bài :Luyện tập chung. 
*Cáchoạt động : 29’
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: ôn tập
*Mục tiêu: - HS giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài tập 1: Cho HS tự viết số rồi đọc lại số mới viết .
- GV nhận xét, ghi điểm.
	Bài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liên quan đến bài tập.
- GV nhận xét.
	Bài tập 3: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
GV nhận xét .
- HS đọc yeu cầu BT
- Vài nêu kết quả.	
	Kết quả là: a. 365 847; 
	 b. 16 530 464;
	 c. 105 072 009;	
- HS giải vào vở.	 
- HS lên bảng giải.
c. 
d. 
HS giải .
	Ta có sơ đồ: 
? HS
	Học sinh trai: 
	 35 HS	
Học sinh gái: 	
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
	3 + 4 = 7 phần.
Số học sinh gái của lớp học đó là: 
	35 : 7 x 4 = 20 (học sinh).
	Đáp số: 20 học sinh gái.
3.. Củng cố : 4’
- Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì?
- Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng những đặc điểm gì ?
4./Hoạt động nối tiếp: 1’- Dặn hS về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối kì 2.
- Nhận xét tiết học.
Kiểm tra
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
	+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng / ý đúng nhất hoặc đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng / đúng nhất). Mỗi câu hỏi trong đề luyện tập ở tiết 7 (trên văn bản Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon) chỉ yêu cầu chọn trong các phương án trả lời (có cả ý đúng lẫn ý sai) – một phương án duy nhất đúng.
	+ HS đọc thật kỹ bài văn, thơ trong khoảng thời gian 15 phút. (GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kỹ văn bản sẽ giải bài tập sai).
	+ HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất trong giấy kiểm tra đe åtrả lời câu hỏi. GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kỹ lại bài văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu chính thức bút mực.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8
Kiểm tra
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
	Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), Gợi ý: 
1. Chính tả: chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng dưới 70 chữ, viết trong thời gian khoảng 10 phút. Chọn văn bản phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 4. 
2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn (thuộc phần thân bài) miêu tả (đồ vật, cây cối, con vật) đã học trong HK 2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút.
Hình thức đề kiểm tra (photo phát cho từng HS)
Họ và tên .. Ngày . tháng .. năm 200.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
BÀI KIỂM TRA ĐỌC 
A. Đọc thầm (30 phút)
Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li-li-pút tí hon.
Anh được vua nước Li-li-pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh. 
Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng lên trong lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch. 
Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thất địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắc to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thất tôi phát khiếp, nhảy ào xuống biển bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút. 
Khỏi phải nói nhà vua mừng thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli-phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng 3 tuần sau, nước Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã ký một hoà ước lâu dài.
	Theo J.XUÝP
	Đỗ Đức Hiểu dịch.
B – DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG.
	1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên gì? 
	a. Li-li-pút.
	b. Gu-li-vơ
	c. Không có tên.
	2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 
	a. Li-li-pút.
	b. Bli-phút.
	c. Li-li-pút, Bli-phút.
	3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 
	a. Li-li-pút.
	b. Bli-phút.
	c. Cả hai nước. 
	4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp”?
	a. Vì thấy người lạ. 
	b. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
	c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắc.
	5. Vì sao Gu-li-vơ khuyên nhà vua nước , Li-li-pút từ bỏ ý định biến nước Bli-phút thành một tỉnh của Li-li-pút? 
	a. VÌ Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình.
	b. Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch.
	c. Vì Gu-li-vơ đang sống ở nước Bli-phút.
	6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây? 
	a. Hoà nhau.
	b. Hoà tan.
	c. Hoà bình.
	7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 
	a. Câu kể. 
	b. Câu hỏi. 
	c. Câu khiến.
	8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ? 
	a. Tôi.
	b. Quân trên tàu.
	c. Trông thấy.
Toán 
175. LUYỆN TẬP CHUNG
I./ MỤC TIÊU 
	Giúp HS ôn tập, củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về: 
- Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Nhân với số có hai chữ số.
- Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, các phép tính với phân số. 
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
	- Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
II./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 : ôn tập 
*Mục tiêu: - Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. 
.Bài tập 1: HS đọc đề . 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài tập 2: Tính: 
- GV nhận xét 
.Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT 
- GV nhận xét ,. 
Bài tập 4: HS đọc đề 
-GV : Nhận xét ghi điểm .
- Hoạt động cá nhân . 
- HS trả lời miệng . 1 em lên bảng sửa 
a. Khoanh vào C. 	b. Khoanh vào B.
 c. Khoanh vào D. d. Khoanh vào A; 	e. Khoanh vào A.
- HS giải vào vở . 1 em lên bảng sửa .	
	a. 
	b. 
- HS nêu miệng kết quả . 	
Tượng đài Vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 cm hay 10 m 10 cm.
Năm 2010 cả nước ta kỹ niệm “Một nghìn năm Thăng Long – Hà Nội”. Như vậy, thủ đô Hà Nội (tức Thăng Long trước đây) được thành lập năm 1010 thuộc thế kỷ XI.
- 1 em tóm tắt đề toán . 1 em giải .
? m
? m
24 m
Ta có sơ đồ: 
	Chiều rộng: 
Chiều dài: 
	Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
	5 – 2 = 3 (phần)
	Chiều dài mảnh vườn là:
	24 : 3 x 5 = 40 (m)
	Chiều rộng mảnh vườn là:
	40 – 24 = 16 (m) 
	Diện tích của mảnh vườn là: 
	40 x 16 = 640 (m2).
	Đáp số: a. 40 m; 16 m;
	 b. 640 m2.
3/ Hoạt động nối tiếp .
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài . và chuẩn bị kiểm tra học kì 2
	Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc35.doc