Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)

Tiết 6 : LỊCH SỬ:

nước âu lạc

i.mục tiêu: Học xong bài này hs biết:

- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.

- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.

- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.

II.Đồ dùng dạy học:

- Hình trong sgk.

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Từ ngày 13/9/2010 đến ngày 17/9/2010
Thứ hai ngày 13 thỏng 9 năm 2010
Tiết 1: hoạt động tập thể
Học một số bài hát truyền thống
I/ Mục tiêu:
- Cho HS ôn lại 1 số bài hát truyền thống về Bác Hồ, đội, thầy cô giáo
- Thông qua nội dung các bài hát giáo dục các em lòng biết ơn và niềm tự hào
II/ Chuẩn bị: 1 số bài hát
III/ Hoạt động dạy học
1/ Tổ chức 
2/ Kiểm tra: nhắc nhở chung
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài ghi bảng, GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
Cho HS ôn lại 1 số bài hát đã học
 - GV nhận xét giọng hát hay
4/ Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về ôn lại các bài hát đã học
Hát
HS lắng nghe
HS hát
+ cả lớp hát
+ hát tốp ca
+ Thi hát cá nhân( mỗi tổ cử 1 bạn hát hay nhất đại diện cho tổ lên hát). Các tổ khác nhận xét, đánh giá cho điểm
........................................................................
TIẾT 2 : Tập đọc :
một người chính trực.
I.Mục tiêu : 
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. 
2.Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 5’
- Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b.Hướng dẫn luyện đọc .
? Bài chia mấy đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Đoạn1: Triều lý, chính trực, long xưởng
- Đoạn 2: tham tri chính sự, gián nghị đại phu. Câu dài: ... trung tá/ ... công việc/ 
- Đoạn 3: H luyện đọc đoạn đối thoại
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.
- 1 hs đọc toàn bài.
 - bài chia 3 đoạn
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- H luyện đọc câu có từ khó
- H đọc chú giải: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc câu có từ khó
- H đọc chú giải: tham tri chính sự, gián nghị đại phu.
- H luyện đọc đoạn.
- H luyện đọc đoạn.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- H theo dõi
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- Ông không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
- Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
- Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình
- Hs nêu .
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................
Tiết 6 : LỊCH SỬ:
nước âu lạc
i.mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:5'
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn?
Giỏo viờn nhận xột ghi điểm.
2.Bài mới:28'
a.Giới thiệu bài.
b.Tỡm hiểu bài.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.
+Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. 
- Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 
HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ.
- Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu.
+So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc?
+Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa?
- Gv kết luận: sgv.
HĐ3:Làm việc cả lớp.
+Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt?
- Vì sao Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc?
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau...
- Hs quan sát.
- 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đông Anh- HN ngày nay)
- Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt.
- 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk.
- Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố.
- Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta...
- 1 hs đọc kết luận ở sgk.
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1: chính tả:
nhớ - viết : truyện cổ nước mình.
I.Mục tiêu :
1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 14 dòng đầu của bài" Truyện cổ nước mình".
2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có 
vần ân / âng.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.1’
b.Hướng dẫn nhớ - viết:20’
- Gọi hs đọc thuộc bài viết.
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? 
- Gv yờu cầu hs phỏt hiện những chữ dễ viết sai,lờn bảng viết
- Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:12’
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần.
- Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu.
- Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền lành, phúc đức...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng và giấy nhỏp.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều
- 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................
TIẾT 3: Luyện từ và câu:
từ ghép và từ láy.
I. Mục tiêu :
1.Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ 
ghép ), phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm các từ 
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:5’
Thế nào là từ đơn ?Thế nào là từ phức ?vd.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ?
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- Gv nhận xét.
*Ghi nhớ:
c.Hướng dẫn hs làm bài tập.
 Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép?
- Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy?
Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
a.Ngay
b.Thẳng
c.Thật
+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.vd:cho,vay,ănchiụ khú,siờng năng
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu .
- 2 hs nêu.
- Truyện cổ; cha ông; lặng im.
- Thầm thì; chầm chậm; se sẽ, cheo leo.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
câu a:-ghi nhớ, đền thờ, bờ bói, tưởng nhớ
-nô nức(từ lỏy)
b:-dẻo dai, vững chắc, thanh cao(từ ghộp)
-mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp(từ lỏy)
 - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả .
-Hs trả lời.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp.
Từ
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng,ngay thật, ngay đơ...
ngay ngắn
thẳng
thẳng cánh, thẳng đứng,thẳng đuột,thẳng tớnh...
thẳng thắn
thẳng thớm
thật
chân thật, chân thành...
thật thà
- Hs nghe.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.. ... 
- NHận xét, đọc diễn cảm
 b) Tìm hiểu bài :
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Viết Nam ?
- Tìm hình ảnh tượng trưng cho sự ngay thẳn ?
- Tìm hình ảnh cây tre, búp măng ?
- ý nghĩa bài thơ ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm .
 - Nhận xét, khen h/s đọc tốt. Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà.
 - Hát
 - 2 em nối tiếp 
- Nhận xét. 
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 
1em . Nhận xét.
 - Luyện đọc theo cặp
 - 2 em đọc cả bài
 - Lớp nghe, theo dõi sách.
 - Đọc cá nhân( 3 em)
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Nhận xét.
- Đọc theo cặp. Nhận xét.
- Tre xanh ( Lâu đời, chứng kiến chuyện xảy ra từ nghìn đời.)
- tre.lạ thường.
- Nối tiếp đọc
 - 2em nêu cách chọn giọng đọc 
 - HS khá giỏi
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ
 - Về nhà: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
.........................................................................
Tiết 8: lịch sử và địa lý
i.mục tiêu: Học sinh xác định được:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. 
III.Các hoạt động dạy học :
2.Bài mới:28'
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện tập.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.
+Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. 
- Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 
HĐ3:Làm việc cả lớp.
+Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt?
- Vì sao Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu?
- Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?
- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
 0- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau...
- 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk.
- Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố.
- Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta...
- h trả lời.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010
TIẾT 1: Luyện từ và câu:
luyện tập về từ láy và từ ghép.
i.mục tiêu: Giúp hs : 
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ láy và từ ghép để nhận ra từ láy và từ ghép trong câu, trong bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5'
- Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
-Gv ghi điểm
2.Bài mới.30'
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ ghép.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
 - Các nhóm nêu kết quả trước lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay
Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc
 - 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................
	 TIẾT 2: Tập làm văn:
luyện tập xây dựng cốt truyện.
I.Mục tiêu :
- Hs thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nói về lòng hiếu thảo hoặc tính trung thực.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:5'
- Gọi hs kể lại truyện Cây khế.
Gv ghi điểm.
2.Bài mới:28'
a.Giới thiệu bài.
b.HD xây dựng cốt chuyện.
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. 
+Đề bài yêu cầu em gì?
- Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.
- Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết.
-*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk.
- Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn.
*.Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Gv theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2'
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs kể chuyện.
- Hs theo dõi.
Hs đọc đề bài.
Hs nghe
- Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk.
- 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn.
- Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Hs đánh giá lời kể của bạn.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................
Tiết 7: tiếng việt
ôn luyện từ và câu
ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu :
 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học :
 GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu. 
 HS :- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức :
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Luyện từ đơn và từ ghép
 - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha?
 - Nhận xét về từ phức: thầm thì?
 - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
3. Ghi nhớ 
 - GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lưu ý với từ láy: luôn luôn)
4. Luyện tập
 Bài tập 1:
 - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm.
 Bài tập 2:
 - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
 - Treo bảng phụ
 - Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài)
- Nghe
 - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành
( truyện cổ = truyện + cổ)
 - Tiếng có âm đầu th lặp lại 
 - Lặp lại vần eo (cheo leo)
 - Lặp lại cả âm và vần (chầm chậm, se sẽ)
 - Vài h/s nêu lại 
 - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm.
 - Nghe 
 - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
 - HS mở vở bài tập, làm bài 1
 - Vài em đọc bài
 - 1em đọc yêu cầu 
 - Trao đổi theo cặp
 - Làm bài vào vở bài tập
 - 1em chữa bảng phụ
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - Lớp đọc bài
 - Chữa bài đúng vào vở.
- Nghe nhận xét
 - Thực hiện.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học 
 - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
..................................................................................
Tiết 8: tiếng việt
ôn tập làm văn
Luyện : Viết thư ( 2 tiết) 
A. Mục đích yêu cầu :
 1.Nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường một bức thư.
 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy- học :
 G V : - Bảng phụ chép đề văn, 
 HS : - Vở bài tập Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: SGV(93)
2. Nhận xét
 - Đọc bài: Thư thăm bạn?
 - Bạn Lương viết thư cho Hồng làm gì?
 - Người ta viết thư để làm gì?
 - 1 bức thư cần có nội dung gì?
 - Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì về mở đầu và cuối thư? 
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
a) Tìm hiểu đề
 - Gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề.
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Mục đích viết thư làm gì?
 - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì?
 - Kể bạn những gì về trường lớp mình?
 - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b) Thực hành viết thư
 - Viết ra nháp những ý chính
 - Kh/ khích viết chân thực, tình cảm
- GV nhận xét, chấm 3-5 bài
 - Nghe giới thiệu
- Lớp trả lời câu hỏi
 - Để chia buồn cùng bạn Hồng.
 - Để thăm hỏi, thông báo tin tức...
+ Nêu lý do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm...
 - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô.
 - Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn, chữ kí,tên
 - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
 - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề.
 - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình.
 - Bạn, cậu, mình,...,Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích...
 - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè.
 - Sức khoẻ, học giỏi...
 - Thực hiện
 - Trình bày miệng(2 em)
- Nhận xét.
 - Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc
D . Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 
 - Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 chuan KTTN tuan 4.doc