Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,

- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc – hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
 Tiết 1:
 Chào cờ:
 Tiết 2: Tập đọc:
 Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2') Hát.
2. Kiểm tra bài cũ( 3' )
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của ai?
3. Bài mới(30')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Đoạn 1:
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao?
- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này?
Đoạn 2:
- Theo lệnh vua. chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
Đoạn 3:
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: (3')
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nên bảng.
- HS nêu.
- Chia đoan.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người một thong thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- HS đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm
- Mọi người nô nưc đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.
- HS đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
 - HS đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
- HS nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3:Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết: năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- lịch treo tường.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2') Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới(30')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1: 
- Những tháng có 30, 31. 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
Hỏi ai chạy nhanh hơn?
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5')
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11.
- Tháng có 31 ngày: 1.3.5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
ngày = 480 phút.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.Quang Trung đại phá quân thanh vào năm 1789 vào thế kỉ 18.
b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi vào năm 1980, như vậy Nguyễn Trãi sinh năm 1386 và thuộc thế kỉ 14.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt va giải bài toán.
- HS xác định yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
Bình chạy: phút
Nam chạy: phút
Bài giải:
Đổi phút = 30 giây.
 phút= 25 giây
Vậy Nam chạy nhanh hơn Bình là.
 30 – 25 = 5 ( giây )
 Đáp số : 5 giây.
- HS xác định câu trả lời đúng
Tiết 4: Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ
của triều đại phong kiến phương Bắc.
I. Mục tiêu:
- HS biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta không cam chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2') Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3')
- Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV phát phiếu cho HS
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu.
Thời gian các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá.
Là một nước độc lập.
Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.3. Các cuộc khởi nghĩa:
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
4. Củng cố, dặn dò(5')
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
Tiết 5: Thể dục:	
Đổi chân khi đi sai nhịp.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còI. 2 – 6 chiếc khăn sạch.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đứng lại.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ GV làm mẫu động tác.
+ HS tập luyện theo các cử động.
+ Tập bước đệm tại chỗ.
B. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- GV nêu tên trò chơi.
- HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Chạy một vòng quanh sân.
- Đi chậm vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 +
- HS ôn luyện:
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
 +
ĐHKT
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
 +
Ngày soạn:13/9/2009 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán:
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài toàn a.b 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra vở bài tập của HS
3.Bài mới(30')
3.1.Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công.
Bài toán 1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- GV Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
- Quy tắc:
Bài toán 2:
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43.52 và 39?
- Quy tắc:
3.3. Thực hành:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 1:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5')
- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày vở bài tập.
- HS đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm nháp.
- Lấy tổng số HS của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- HS nêu.
- HS tìm TBC của các số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS là ... a. chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa. đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- Danh từ là những từ chỉ người. vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
- Không, vì nó không có hình thù rõ rệt.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ về danh từ.
- HS nêu yêu cầu.
- Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng,
- HS nêu yêu cầu.
- HS lựa chọn từ để đặt câu.
- HS đọc câu đã đặt.
Tiết 2: Toán 
 Biểu đồ. ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với biểu đồ hình cột.
- Bước đầu biết đọc được biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2')
2. Kiểm tra bài cũ (3')
- Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24.
3.Bài mới (30')
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có mấy cột.
- Dưới chân các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào?
+ Chỉ cột biểu diễn số chuột của từng thôn?
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao biết?
+ Nêu số chuột đã diệt của thôn: Đoài. Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
.
3.3. Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình cột.
Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- GV tổ chức cho HS trao đổi các nội dung qua các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận sét.
Bài 2: 
- Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
Hướng dẫn HS làm việc với sgk.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
 - Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5')
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát biểu đồ.
- Gồm 4 cột.
- Ghi tên thôn.
- Biểu diễn số chuột đã diệt.
- Số chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- HS trả lời câu hỏi sgk.
Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là:
 6 – 3 = 3 ( lớp)
Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một của trường là: 
 35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2004-2005 số HS lớp Một là:
 32 x 4 = 128 ( học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 số học sinh lớp Một là:
 128 – 105 = 23 ( học sinh)
 Đáp số:
Tiết 3: Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp đãn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2')
 2. Kiểm tra bài cũ (3')
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
3. Bài mới (30')
3.1.Giới thiêụ bài:
3.2. Phần nhận xét:
Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
- ở đoạn 2. em có nhận xét gì về dấu hiệu này?
Bài 3: Nhận xét về:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- GV: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3.3. Ghi nhớ: sgk.
- Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn.
3.4. Luyện tập:
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5')
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- HS thảo luận nhóm.
+ Sự việc1:
+ Sự việc 2:
+ Sự việc 3:
- Nêu yêu cầu.
- Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa.
Kết thúc: chấm xuống dòng.
- Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm và nêu đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
- Đoạn 1.2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- HS nêu
- HS viết hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiết 4: Âm nhạc:
Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc và tong nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ.
- Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.
II. Chuẩn bị:
- Một số động tác đơn giản phụ hoạ.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Bảng phụ chép bài tập tiết tấu.
III. Các hoạt động dạy học: (35')
1. Phần mở đầu:
- Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe.
- Bài hát này là dân ca của dân tộc nào?
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa?
2. Phần hoạt động:
A. Hát kết hợp phụ hoạ:
- yêu cầu HS ôn lại bài hát.
- GV hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ.
- Tổ chức cho HS hát kết hợp phụ hoạ.
- yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện.
B.Giới thiệu hình nốt trắng.Bài tập tiết tấu.
- GV giới thiệu:độ dài nốt trắng = 2 nốt đen.
- Nếu quy định độ dài nốt đen = 1 phách thì độ dài nốt trắng = 2 phách.
- Hướng dẫn HS thể hiện hình nốt trắng. So sánh độ dài hình nốt trắng với nốt đen.
- Bài tập tiết tấu: Hướng dẫn HS thay thế các âm tượng thanh hoặc dùng lời.
3. Kết thúc:
- Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần.
- Hướng dẫn luyện tập: đặt lời cho các hình tiết tấu trên.
- HS hát ôn bài hát.
- HS nêu.
- HS hát ôn.
- HS theo dõi các động tác phụ hoạ.
- HS ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Một vài nhóm thể hiện trước lớp.
- HS chú ý.
- HS thực hiện bài tập tiết tấu.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung tuần 5.
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua
* Học tập: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.. 
* Nề nếp:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
. 
* Thể dục
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*LĐ-VS
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
2. Kế hoạch tuần tới:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 5
1. Chuyên cần: Nhìn chung các em đều có ý thức đi học chuyên cần, trong tuần không có trường hợp nào nghỉ học tự do hay đi học muộn
2. Học tập:
Đa số các em đều có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em vẫn còn lười học, giờ truy bài còn mất trật tự.
3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô.
4. Thể dục - vệ sinh: Thường xuyên - sạch sẽ.
5. Các hoạt động khác:
Tham gia đầy đủ nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc