Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

Hs hiểu:

- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.

-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.

- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.

- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV :- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.

III. Các hoạt động dạy - học.

1/ HĐ1: Nhận xét tình huống.

- Gv dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.

+ Gv cho H thảo luận.

- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? - 2 học sinh đọc 4 tình huống

+ Học sinh thảo luận nhóm 4

- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.

- Sai vì đi học là quyền của Tâm.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5.
Ngày soạn: 12/9/2009 .
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Đạo đức 
 biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
Hs hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.
-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ HĐ1: Nhận xét tình huống.
- Gv dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng.
+ Gv cho H thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- H trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận: 
2/ Hoạt động 2: Em sẽ làm gì
- H thảo luận N4
- Gv cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- Gv yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
 Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
3/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Gv phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- không đồng ý giơ thẻ vàng
- lưỡng lự thẻ xanh
- Gv cho H lên bảng đọc lần lượt từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết rằng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ
1 giờ = ....phút ; 	
1 phút = ... giây.
1 thế kỷ = .... năm
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 
4. Luyện tập
* Bài số 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- Gv hướng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- H thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
- 366 ngày
- 365 ngày
*Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài 
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian?
- H làm vào phiếu bài tập
+ 3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
*Bài 3: 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XVIII (18).
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
- 1980 - 600 = 1380
- Thế kỷ XIV
 * Bài 5:
- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài 
- HS làm vào nháp
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
- NX giờ học.
________________________________________________
Tập đọc 
Những hạt thóc giống
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu chuyện, hiể ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS yếu đọc 2, 3 câu của bài, nhắc lại nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
	- Hình ảnh nào cho thấy cây tre Việt Nam biết yêu thương đồng loại?
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Hướng dẫn đọc
- Đoạn 1:Từ đầu ...sẽ bị trừng phạt
- Đoạn 2: Có chú bé mồ côi.....nảy mầm được
- Đoạn 3: Mọi người đều sững sờ....từ thóc giống của ta.
- Đoạn 4: còn lại
- Đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
- Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh.
- HS yếu đọc 2 câu của bài tập đọc 
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- H đọc trong nhóm
+ 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- H đọc thầm bài - trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
* Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- HS yếu nhắc lại ý 1
? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
? Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
? Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
? Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
* Nêu ý 2
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- HS yếu nhắc lại ý 2
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* ý 3:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- HS yếu nhắc lại ý 3
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
* ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
- HS yếu nhắc lại ý 4
* ý nghĩa:
	Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn
- 4 học sinh đọc lại.
- H dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- Gv đánh giá chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học
- H 3 em thực hiện theo từng vai.
- H xung phong đọc thi diễn cảm
lớp nhận xét - bổ sung
Lịch sử 
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến năm 938. Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Mục tiêu:- H nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
* Cách tiến hành:
- Gv cho H đọc sách giáo khoa.
+ H đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho H thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938
- Gv đánh giá
* Kết luận: Gv chốt lại nội dung HĐ1.
- H thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2/HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- H làm việc cá nhân.
- Cho H đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
? Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
? Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
3/Hoạt động nối tiếp 
- Gọi H đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
Buổi chiều
HS đại trà
* Môn Toán 
1dag = ..........g
1hg = .........dag
1hg = ...........g
1giờ = .........phút
1phút = ........giây
1ngày = .......giờ
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Có 4 bao thóc, mỗi bao cân nặng 250 kg và 3 bao gạo, mỗi bao cân nặng 78kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu kg thóc và gạo?
* Môn Tiếng Việt
- Tập làm văn 
- Thế nào là cốt chuyện?
- Làm bài tập 2 tr ... 
Luyện từ và câu 
 Danh từ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, K/niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu.
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực, đặt câu.
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìn hiểu bài 
* Phần nhận xét:
Bài số 1:
- Gắn bảng phụ viết sẵn đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Gv cho H thảo luận.
- Gọi H trình bày.
- Gv gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng.
- H đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ H thảo luận nhóm 2 
- H trình bày theo từng dòng
Lớp nhận xét đ bổ sung
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ.
Bài số 2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv cho H thảo luận
+ H đọc cả mẫu
- H thảo luận nhóm 4 đ6. viết vào tờ tô ki to 
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của mình.
- H thực hiện đ đại diện nhóm trình bày.
- Gv đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
* Danh từ là gì?
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
- Danh từ chỉ đơn vị?
- Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
* Ghi nhớ SGK
4. Luyện tập:
 Bài số 1:
- 3 đ4 học sinh nhắc lại
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong SGK
- 1đ2 học sinh đọcđ H thảo luận nhóm 2
- H gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm.
- Gv cho H nêu miệng bài giải
- Gv kết luận
- Cho H nhắc lại đ Gv gạch chân
- H nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
- Thế nào là danh từ chỉ khái niệm.
- Gv đánh giá nhận xét
Bài số 2:
- H nêu
- Cho H trình bày miệng
- H nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được.
- Gv nhận xét những H đặt câu đúng và hay.
VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
- Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
5. Củng cố - dặn dò: 
- Quan bài học em biết thêm điều gì mới.
- Nhận xét giờ học.
***********************************************
Ngày soạn: 16/9/2009
Ngày giảng Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán - Tiết 25.
Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được" biểu đồ ở bài tập 2.
III. các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm quen với biểu đồ cột
- Gv cho H quan sát biểu đồ cột.
+ H quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì?
- Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- Gv cho H đọc lại các số liệu trên biểu đồ.
4. Luyện tập
 Bài số1:
- H làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 
 5B trồngđược bao nhiêu cây? 
 5C trồngđược bao nhiêu cây?
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- 4A: 35 cây
- 5B: 40 cây.
- 5C: 23 cây.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- Gv đánh giá.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ hình cột.
- NX giờ học.
- Về nhà làm bài tập 2b.
- Lớp nhận xét - bổ sung
Tập làm văn 
Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
3. Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
+ Gọi H đọc bài.
- Cho H thảo luận
- Gv gạch chân những từ quan trọng.
- H đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- H thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 đ
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 đ
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 đ
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
 + Mở đầu
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Bài 2
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài 3
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
c. Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
4. Luyện tập:
- Cho H đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- Lớp đọc thầm
- Gv giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- H suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- Gv cho H trình bày
- H đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
Gv nhận xét - đánh giá
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
________________________________________
Khoa học 
ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: 
- H biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- H tự nêu
2/ Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành
B1: Cho H dựa vào kênh chữ để thảo luận.
? Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ H thảo luận nhóm 2
- H kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ
3/ HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu:
 Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
B1: Cho H thảo luận nhóm
+ H thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- Gv đánh giá chung
* Kết luận: Gv chốt ý
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
__________________________________
Kĩ Thuật
Khâu thường
I. Mục tiêu
- H thực hành khâu và hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Rèn luyện tính kiên trì và khéo tay.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh và quy trình khâu thường.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ3: H thực hành khâu thường.
 Gv treo tranh quy trình và gọi H nêu các bước khâu.
- Gv quan sát chung và giúp H còn lúng túng.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của H.
- Cho H trưng bày sản phẩm	- - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- Gv nhận xét đánh giá sản phẩm của từng H.
 C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị trước bài mới
-H nêu.
- H thực hành khâu theo nhóm hoặc cá nhân.
	-
 H trưng bày theo nhóm.
- H dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 5
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, có ý thức học và làm bài 
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập: Nhị, Nguyễn
	- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Truyền 
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- 100% HS đi học đầy đủ
 - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 5.doc