Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

1 – Khởi động

2 - Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK

- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai ?

 3- Dạy bài mới

a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Trng thực là một đức tính đáng quý , được đề cao . Qua truyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực nhu thế nào .

b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.

- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?

* Đoạn 1 : Ba dòng đầu

- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?

- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ?

=> Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo trồng thóc đã luộc ( thứ thóc không thể nảy mầm được) , lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực , dũng cảm nói lên sự thật .

* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp

- Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?

- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?

_ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?

* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo

- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?

* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài

- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?

GV: Hướng dẫn ,gợi ý Hs rút ra nội dung- ý nghĩa của bài.

 - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.

4 - Củng cố – Dặn dò

- Câu chuyện này muốn nói em điều gì ?

=> Nêu ý chính của câu truyện ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Gà trống và Cáo

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I - Mục đích- Yêu cầu
_Biết đọc với giọng kể chậm rải,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
_Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3- HS khá giỏi trả lời được 
câu hỏi 4 )
II - Chuẩn bị
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học ( SGK ).
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai ?
 3- Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Trng thực là một đức tính đáng quý , được đề cao . Qua truyện đọc Những hạt thóc giống , các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực nhu thế nào .
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ?
=> Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo trồng thóc đã luộc ( thứ thóc không thể nảy mầm được) , lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực , dũng cảm nói lên sự thật .
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
- Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
_ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài 
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
GV: Hướng dẫn ,gợi ý Hs rút ra nội dung- ý nghĩa của bài.
 - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện này muốn nói em điều gì ?
=> Nêu ý chính của câu truyện ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Gà trống và Cáo
- Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp : ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau.
- 1 HS đọc cả bài 
- Chia đoạn
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thầm toàn truyện.
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
* HS đọc
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- HS nêu 
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua , thành thật quỳtâu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
_ Hs khá giỏi:
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên , sợ hãy thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, khong vì lợi ích của mình mà nối dối , làm hỏng việc chung .
_ Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai .
- Trung thực là đức tính quý nh của con người .
- Cần sống trung thực .
Toán
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
	_Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
_Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày ,giờ ,phút ,giây.
_ Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
_ Hs làm được các bài 1,2,3 SGK .
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Giây – thế kỉ 
Nêu lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Sửa bài tập về nhà.
® GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
	Luyện tập thực hành cách đổi đơn vị đo thời gian.
® GV ghi bảng “Luyện tập”.
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức.
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Kể các tháng trong năm và nói rõ số ngày của tháng?
	1 ngày = ? giờ
	1giờ 	 = ? phút
	1phút 	 = ? giây
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Luyện tập, thực hành. 
Bài 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm.
Hs làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
® Gv giới thiệu: năm thường có tháng 2 có 28 ngày ; năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày nên dựa vào câu a ta tính số ngày trong 1 năm thường và năm nhuận như kết quả câu b.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
GV lưu ý Hs: tính xem năm 1792 thuộc thế kỉ nào và tính thời gian từ đó đến nay (2004) là bao lâu?
® GV nhận xét.
Bài 3: , =
GV lưu ý Hs cần đổi đơn vị ( 2 vế có cùng 1 đơn vị) rồi mới tiến hành so sánh điền dấu.
Sửa bài bảng phụ: Hs sửa bài tiếp sức thi đua 2 dãy.
® GV nhận xét + kiểm tra Hs
Bài 4;5: Gv hướng dẫn học sinh khá giỏi.
4.Củng cố
Thi đua 2 dãy làm bài tiếp sức.
	450 năm 	= ? thế kỉ
	7 thế kỉ rưỡi 	= ? năm
	giờ 	= ? phút 
® GV nhận xét _ Tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
BTVN: 4, 5/ 28.
Chuẩn bị: “Tìm số trung bình cộng”. 
 Hát 
Hs nêu.
Sửa miệng.
Hoạt động lớp.
Hs nêu:
 * Tháng 31 ngày: 1 , 3 , 5 , 7 , 8 , 10 , 12
 * Tháng 30 ngày: 4 , 6 , 9 , 11
 * Tháng 2 có 28 ngày (năm nhuận 29 ngày)
	1 ngày 	= 24giờ
	1 giờ 	= 60phút
	1phút 	= 60giây	
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
Hs làm bài.
Hs đọc kết quả điền.
	Tháng 1: 31 ngày.
	Tháng 2: 28 ngày hoặc 29 ngày.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vở + sửa bảng lớp.
® Năm 1792 thuộc thế kỉ XVIII
	Tính đến nay đã được:
 2004 – 1792 = 212 (năm)
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vào vở.
Hs khá giỏi giải
 Hoạt động lớp.
Hs thi đua
 Chính tả.
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Mục tiêu :
_ Nghe viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ,biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
_Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b.; Hs khá giỏi giải được câu đố BT 3
II. Chuẩn bị :
GV : Phấn màu.
HS : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Truyện cổ nước mình.
GV đọc – 2Hs viết bảng lớp
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta luyện viết đúng một đoạn trong bài “Những hạt thóc giống “.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nghe – viết 
PP : Đàm thoại, thực hành.
GV đọc mẫu 
GV lưu ý Hs chấm xuống dòng phải viết hoa.
Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào ?
GV đọc cho H viết
GV đọc toàn bài viếât. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn H phát hiện và sửa lỗi chính tả.
PP: Thực hành :
Từng Hs đọc lại bài chính tả vừa viết, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV cho Hs đổi vở.
GV chấm bài- nhận xét 
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
PP: Luyện tập
GV: HD học sinh làm bài tập 2 a/b SGK
BT 3 ( Giải đố )
4.Củng cố.
Nhận xét tiết.
Tuyên dương Hs viết tốt.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về viết thêm
Chuẩn bị:”Người viết truyện thật thà”.
 Hát 
Reo hò, gieo hạt, rẻo cao, dẻo dai, cần mẫn, thân thiết, vầng trăng, nâng đỡ.
Hs còn lại viết nháp: 2 từ mở đầu bằng r, 2 từ mở đầu bằng d
Hoạt động lớp
 Hs nghe.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
Hs viết bài
Hs dò lại bài. 
Hoạt động nhóm đôi.
Hs thực hiện
Từng cặp Hs đổi vở cho nhau phát hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
_ Hs thực hiện
Hs khá giỏi thực hiện
Hs trả lời câu hỏi.
 Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Mục tiêu : 
_ Biết được thời đô hộ của phong kiến phương Bắc dối với nước ta: Từ năm 179 ( TCN ) _đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân tadưới ách đô hộ của các triệu đại của phong kiến phương Bắc( mộtvái điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của ngưới Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ người hán sang ở lẫn với nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- Hs khá giỏi: ND ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghiã đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
Chuẩn bị :
GV : phiếu giao việc, SGK.
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : Nước âu lạc
Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà thất bại ?
Vì sao năm 179 TCN nước ta lại rơi vào tay bọn phong kiến phương Bắc ?
Ghi nhớ
Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
	Sau khi đất nước rơi vào tay Triệu Đà. Nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc vô cùng khổ cực. Vậy họ khổ như thế nào và họ đã làm gì ?
® tựa : Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
PP : Động não,Vấn đáp.
GV: sau khi chiếm được Âu Lạc, nước ta đã trải qua các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Tình hình nước ta có gì khác trước không ? ® phiếu
GV phát phiếu cho cả lớp.
 Thời gian các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179TCN đến 938 SCN
Chủ quyền 
Kinh tế 
Văn hóa 
GV cho HS nêu kết quả
Hoạt động 2: Nêu tên và năm các cuộc khở ...  hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.
Củng cố 
GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
Một vài HS trả lời
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc- những tỉnh có vùng đồi núi trung du.
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
HS quan sát
Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
-HS đọc bài học và TLCH...
-HS khà giỏi nêu quy trình chế biến chè.
Toán
BIỂU ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết về biểu độ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm được các bài1;2(a).
II. Chuẩn bị :
GV : Phóng to biểu đồ hình cột “số chuột 4 thôn đã diệt được “.
HS : SGK + SBT toán.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu đồ
GV treo biều đồ của BT 2/ 32 SGK
Đọc tên biểu đồ?
Cột bên trái chỉ gì? 
Cột bên phải cho biết gì?
Biểu đồ cho biết gia đình bác Ba thu hoạch vào những năm nào?
Đọc cho cô dòng chú ý?
Làm sao tính số thóc thu hoạch trong những năm?
Đọc số thóc thu hoạch của từng năm?
Làm sao em biết năm 1999 thu họch 50 tạ thóc? Vậy năm 1999 thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
GV nhận xét? 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV treo 1 biểu đồ khác
Yêu cầu Hs so sánh 2 biểu đồ?
® giới thiệu: Biểu đồ (tt)
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ cột
PP: Trực quan,thảo luận, giảng giải.
GV treo biểu đồ / 33 SGV
Bạn nào liên hệ bài cũ, hãy đọc tên biểu đồ?
GV phát phiếu:
+ Đọc tên biểu đồ?
+ Hàng dưới ghi gì?
+ Mỗi cột biểu diễn gì?
+ Số ghi ở cột bên trái cho ta biết điều gì?
+ Số ghi ở đỉnh cột biểu thị gì?
® GV chốt: Đây là biểu đồ hình cột có tên biểu đồ nói về số chuột mà 4 thôn đã diệt, tên biểu đồ có thể viết ở trên và có 1 số biểu đồ khác, tên biểu đồ có thể viết phía dưới. Biểu đồ gồm có các hàng và các cột; hàng dưới thường là ghi tên các thôn, các tổ, nhóm, đội; cột bên trái ghi những con số biểu thị cho các đại lượng cụ thể như số con chuột , số kg, số điểm . Mỗi thôn được biểu thị bằng một cột, như thôn Đông , thôn Đoài ,  Trung,  Thượng. Trên mỗi cột có số lượng biểu diễn ở cột đó.
 *GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
Hướng dẫn HS quan sát cột biểu diễn thôn Đông và cho biết số chuột thôn Đông diệt được là bao nhiêu ? Vì sao em biết thôn Đông có số chuột diệt được là 2000 con?
Tương tự, cho cô biết sốchuột diệt được ở thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
Những ô vuông kẻ trong biểu đồ để làm gì? 
® Các ô vuông kẻ trong biểu đồ để ta xác định số lượng và vẽ các cột, đồng thời các cột cũng được tô đậm để phân biệt đây là cột biểu thị số chuột ở mỗi thôn. Cột hàng dọc có các số lượng được biểu thị bằng những đoạn bằng nhau hoặc bằng những số ô vuông bằng nhau.
Hãy mô tả những điều em biết về biểu đồ hình cột?
GV nhận xét, tóm tắt lại các thông tin thể hiện trên biểu đồ.
Trao biểu đồ “ Số tranh cổ động các tổ đã vẽ” – Yêu cầu H quan sát và trảlời về:
+ Tên biểu đồ?
+ Nêu các số liệu biểu thị ở các hàng, các cột.
® GD: Tham gia tốt các phong trào.
Hoạt động 2: Thực hành
PP: Thực hành, giảng giải
Bài tập 1:
Đọc yêu cầu của đề
Trong biểu đồ hình cột, đoạn ngắn cho biết số lượng thất nhất và đoạn dài cho biết sốlượng cao nhất. Vậy nhìn vào biểu đồ cho biết thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Vì sao em biết?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
H làm vở
Sửa bài thi đuờ dãy ghi kết quả ở bảng phụ.
GV nhận xét.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đọc các số liệu ở biểu đồ.
Dùng bảng Đ, S để trả lời, câu hỏi
4.Củng cố
PP: Thi đua, thực hành.
GV treo biểu đồ “ Số điểm tốt của các tổ” 
Trên biểu đồ chưa vẽ các cột, dựa vào bảng số liệu, yêu cầu H lên tô cột ứng với các số điểm tốt của mỗi tổ
Tổ Một
Hai
Ba
Bốn
Điểm 
20
25
10
15
GV nhận xét thi đua khen thưởng.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà làm bài 2/35 SGK.
Chuẩn bị: Xem bài “Luyện tập”
 Hát 
Số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch.
Cho biết số năm thu hoạch thóc.
Cho biết số lượng thóc thu hoạch ở mỗi năm.
Năm 1997, 1998, 1999.
Mỗi bao chỉ 10 tạ thóc.
Lấy trọng lượng của mỗi bao nhân với số bao.
1997: 40 tạ, 1998: 30 tạ, 1999: 50 tạ
lấy 5 ´ 10 = 50 tạ
50 tạ = 5 tấn
Biểu đồ tranh vẽ – Biểu đồ hình cột
Hoạt động nhóm, lớp.
Số chuột 4 thôn đã diệt được.
Hs thảo luận nhóm đôi:
HS quan sát các đặc điểm của biểu đồ và trả lời:
Số chuột 4 thôn đã diệt được. 
Hàng dưới ghi tên của các thôn
Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Số ghi ở cột bên trái chỉ số chuột đã diệt được.
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
HS quan sát số ghi ở đỉnh cột và nêu:” số chuột diệt được của thôn Đông là 2000 con “.
 vì trên đỉnh cột của thôn Đông có ghi số 2000 con
Thôn Đoài: 2200 con
Thôn Trung: 1600 con
Thôn Thượng: 2750 con
 để xác định số lượng.
Hs nêu:
+ Tên biểu đồ
+ Hàng dưới ghi tên về các thôn, các năm, hoặc các tổ
+ Số ghi ở cột bên trái chỉ số lượng đã đạt
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số lượng biểu diễn ở cột đó.
Số tranh cổ động các tổ đã vẽ
Hàng dưới ghi tên các tổ
Số ghi ờ cột bên trái chỉ số tranh đã vẽ
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số tranh biểu diễn ở mỗi cột đó
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc
 thôn Thượng vì có cột cao nhất và có số ghi ở đỉnh cột lớn nhất.
 thôn Trung
HS tự làm vào VBT.
a/ Thôn Đông và Thôn Trung
b/ HS nêu số chuột mỗi thôn diệt được. 
Làm phép cộng để tìm số chuột 4 thôn đã diệt.
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con chuột)
Sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
Các câu a, d HS làm tương tự 
H đọc
2a/ Khoanh tròn vào câu B
2b/ Khoanh tròn vào câu C
2c/ Khoanh tròn vào câu B
Hoạt động lớp.
4 HS đại diện 2 dãy lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ).
Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), để khỏang trống cho HS làm bài theo nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đọan vănđể có những hiểu biết ban đầu về đọan văn kể chuyện . Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có tập tạo lập đọan văn kể chuyện
 HƯỚNG DẪN BÀI MỚI:
HĐ 1: PHẦN NHẬN XÉT
Bài tập 1, 2
GV chốt lại lời giải đúng
BT1:
a. Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống:
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu họach được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
 - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người .
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b. Mỗi sự việc được kể trong đọan văn nào:
Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 dòng đầu)
Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại)
BT2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn:
- Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng.
BT3: 
HĐ 2: PHẦN GHI NHỚ
HĐ 3:PHẦN LUYỆN TẬP:
GV giải thích thêm: Ba đọan văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đọan 1 và đọan 2 đã viết hòan chỉnh. Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. Cacù em phải viết bổ sung phần thân đọan còn thiếu để hòan chỉnh đọan 3
GV nhận xét – chấm điểm
IV.CỦNG CỐ:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đọan, kết thúc đã hòan chỉnh vào vở.
V.DẶN DÒ
Hd Hs chuẩn bị tiết sau.
HS hát 1 bài hát.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2
HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống 
HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát
Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
Cả lớp nhận xét
 HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:
Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng.
Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs đọc ghi nhớ
*HĐNGLL:CHỦ ĐIỂM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 5 CKT 2010.doc