Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

HS đọc bài

HS đọc nối tiếp theo đoạn

HS đọc theo cặp

HS đọc cả bài

HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi

-Vua chọn người trung thực để truyền ngôi.

-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn: ai thu được nhiều sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng trị.

-HS trả lời

- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.

- HS phát biểu ý kiến

HS thi đọc diễn cảm

Trung thực là đức tính quý của con người.

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 5
 Từ ngày 20/9 đến ngày 24/9 năm 2010
 Cách ngôn: Cá không ăn muối cá ươn
 Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
 SÁNG
 CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai
20/9
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (t1)
Ba
21/9
Kĩ thuật
Toán
LTVC
K/ ch
Khâu thường (t2)
Tìm số trung bình cộng
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
22/9
T/đọc
Toán
TLV
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Viết thư (kiểm tra viết)
Năm
23/9
Toán
LTVC
NGLL
Biểu đồ
Danh từ
Hoạt động trường lớp
L.T V
L/Toán
TLV
Luyện tập về từ ghép& từ láy
L/tập tìm số trung bình cộng 
Đoạn văn trong bài văn KC
Sáu
24/9
Toán
Ch/tả
Biểu đồ (tt)
Những hạt thóc giống
LTV
SHTT
Ôn văn viết thư
Sinh hoạt lớp
Tuần 5: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 
TẬP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I-Mục tiêu:
 - Biết đọc với lời kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II- Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGK phóng to
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Tre Việt Nam
Câu1/42
2-Bài mới:
HĐ1/Luyện đọc:
 GV chia bài thành 4 đoạn
HĐ2/Tìm hiểu bài:
Câu 1/47
H/ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
H/ Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?
H/ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Câu 3/47
Câu 4/47
GV chốt lại ý đúng theo SGK.
HĐ3/ Luyện đọc lại
 - Thi đọc diễn cảm:
 - Đọc diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng...của to”.
3/ Củng cố - Dặn dò:
H/ Qua câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài “ Gà Trống vá Cáo”
HS đọc bài
HS đọc nối tiếp theo đoạn
HS đọc theo cặp
HS đọc cả bài
HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
-Vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn: ai thu được nhiều sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng trị.
-HS trả lời
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS phát biểu ý kiến
HS thi đọc diễn cảm
Trung thực là đức tính quý của con người.
Tuần 5: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II-Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
 Bài 2c/25, 3/25
2 Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/26
- Củng cố lại cách tính một năm có bao nhiêu tháng, những tháng nào có 30 ngày, tháng nào có 31 ngày, tháng nào có 28 ngày
Bài 2/26
Yêu cầu HS nêu cách làm một số câu.
3 ngày = ... giờ
1 ngày có 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ 3 = 72 giờ
Bài 3/26
Yêu cầu HS phải xác định năm 1989; thuộc thế kỉ nào?
Xác dịnh năm sinh của Nguyễn Trãi
Bài 4/26
GV: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình.
( Nếu còn thời ngian cho HS làm ở lớp)
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập và làm bài 5/26
Xem trước bài: Tìm số trung bình cộng
2 HS thực hiện
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
HS làm miệng
Năm nhuận có 366 ngày
Năm không nhuận có 365 ngày
HS làm bảng con
72 giờ 8 giờ 190 phút
240 phút 15 phút 125 giây
480 giây 30 giây 260 giây
HS làm vào vở
a/ Thế kỉ XVIII
b/ 1980-600 =1380
Thuộc thế kỉ X IV
Đọc đề
1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 15 giây > 12 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn An là:
15 – 12 = (3 giây)
Bài này có thể dành cho HS giỏi
Tuần 5: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 
Kỹ thuật:
KHÂU THƯỜNG (T2)
I/ Mục tiêu : 	
-HS biết cách cầm vải, cầm chỉ, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy - học : -Mảnh vải trắng có kích thước 20 x 30 cm
-Chỉ màu, kim khâu
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS 
2. Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: HS thực hành khâu thường
-Gọi 1 HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường
- Kiểm tra thao tác cầm vải, chỉ, kim
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình khâu mũi khâu thường.
* Bước 1 : Vạch đường dấu khâu
* Bước 2 : Khâu các mũi theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn HS thêm về cách kết thúc đường khâu.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng .
b/HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải
- các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu
- Hoàn thành đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 
3/Củng cố- dặn dò :
-Tiết sau: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 
- HS đặt dụng cụ lên bàn
-HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường 
-Bước 1: Vạch dấu đường khâu
-Bước 2: khâu các mũi khâu thường theo đường dấu
-2 HS lên bảng thực hiện vài mũi khâu thường
-HS thực hành khâu: mũi khâu thường trên vải
- HS trưng bày sản phảm theo tổ
- HS tự đánh giá sản phẩm
Tuần 5: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 
TOÁN:
TÌM SÔ TRUNG BÌNH CỘNG
I-Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II-Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Bài 5/26 ; 4/26
2-Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
 *GV hướngdẫn HS giải bài toán 1:
 Tổng số lít dầu của hai can là:
 6 + 4 = 10 ( l )
 Số lít dầu rót vào mỗi can là:
 10 : 2 = 5 ( l )
 * Bài toán 2:
GV hướng dẫn bài toán 2 
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
HĐ2/Luyện tập:
Bài 1(a, b, c )/27
Củng cố cách tìm số trung bình cộng
- Cho học sinh làm bảng con
Bài 2/27
3/ Củng cố - Dặn dò:
NHận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập, làm bài 1c; 3/27
Xem trước bài: Luyện tập
2 HS thực hiện
HS đọc bài toán1
Tổng số lít dầu 2 can là:
 6+4=10 ( l )
Số lít dầu mỗi can là:
 10 : 2 = 5( l )
HS đọc đề bài toán2
Số học sinh mỗi lớp có là:
 ( 25 + 27 +32) : 3 = 28 (em)
HS nhận xét rút ra kết luận.
...ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
 - HS thực hành bài tập 
 - HS củng cố lại cách tìm số TB cộng của nhiều số.
a) (42 + 52) : 2 = 47
b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 
 - HS đọc đề
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
148 : 4 = 37 (kg)
 Tuần 5: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:Bài 3/24 VBT
2- Bài mới:
HĐ1/Luyện tập:
Bài 1/28
Củng cố cách tìm số TB cộng.
Bài 2/28
GV gợi ý: Tìm số người tăng thêm 3 năm.
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm.
Bài 3/28
Bài 4/28 Nếu còn thời gian có thể cho HS khá giỏi giải.
GV: - Tìm số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển bao nhiêu.
- Tìm số thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển.
 - Tìm số thực phẩm do 9 ô tô chuyển.
 - Tìm TB mỗi ô tô chuyển.
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào?
 Nhận xét tiết họ
1 HS thực hiện
HS làm bảng con
HS nhắc lại qui tắc tìm số TB cộng.
a/ Số TB cộng của 96;121 và143:
( 96+121+143) : 3 = 130
HS đọc đề
HS làm vào vở
 Giải:
Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng là: 
 96 + 82 + 71 = 249( người)
Trung bình mỗi năm xã đó tăng thêm là:
 249 : 3 = 83( người)
 Đáp số: 83 người
-HS đọc đề 
-HS làm vào vở
 Giải:
 Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:
138+132+130+136+134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của 5 bạn là:
 670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
HS đọc đề, làm việc theo nhóm
(5x36)+(4x45) = 360(tạ)
360:(4+5) = 40(tạ)
Về nhà làm bài 5/ 28 ( HS khá giỏi giải)
Tuần 5: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 
TOÁN:
BIỂU ĐỒ
I-Mục tiêu:
 -Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 -Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 
II-Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ SGK
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
 Bài 5/ 27
2-Bài mới:
HĐ1/ Làm quen với biểu đồ tranh:
* Gv giới thiệu biểu đồ tranh "các con của năm gia đình", cho HS biết các yếu tố hàng, cột.
H/ Biểu đồ trên gồm có mấy cột? mỗi cột mang nội dung gì?
H/ Biểu đồ trên có mấy hàng, mỗi hàng có ghi gì?
HĐ2/Thực hành:
Bài 1/28
Bài 2/28
GV gợi ý:
 a)10 x 5 = 50 ( tạ)
 50 tạ = 5 tấn
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết dạy
Hoàn thành bài tập 2b/29
Xem bài Biểu đồ ( tt)
-HS quan sát nêu được các yếu tố trên bản đồ: số con của từng gia đình.
- Có hai cột, cột bên trái ghi tên của gia đình, cột bên phải ghi số con.
- Có 5 hàng, nhìn hàng thứ nhất biết gia đình cô Mai có hai con gái
+ Nhìn hàng thứ hai biết gia đình cô Lan có một con trai.
+ Hàng thứ 3 biết gia đình cô Hồng một trai và một gái.
HS quan sát biểu đồ và nói được các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia.
Tổ chức trò chơi đố bạn
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
- HS làm việc theo nhóm.
b) 10 x 4 = 40 (tạ)
 50 – 40 = 10 (tạ)
 Tuần 5: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 
TOÁN:
BIỂU ĐỒ (tt)
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
 -Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
 II-Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ như SGK
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Biểu đồ
2/ Bài mới:
HĐ1/ Làm quen với biểu đồ hình cột
Cho HS nhận xét, phát hiện
Biểu đồ có đặc điểm gi?
-Cho HS nêu thông tin trên biểu đồ.
H/ Nêu tên các thôn được thể hiện trên biểu đồ?
H/ Nêu ý nghĩa của cột thứ nhất?
H/ Cột thứ hai cho biết gì?
H/ Vì sao cột biểu diễn số chuột thôn Thượng lại cao hơn cột biểu diễn số chuột của thôn Đoài?
GV chốt ý SGK
HĐ2/Luyện tập:
Bài 1/31
- Trong các lớp khối Bốn, lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
- Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây?
Bài 2a/31
GV lưu ý cách trình bày trong vở
(Nếu còn thời gian cho HS khá giở làm bài tập 2b)
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Xem trước ...  thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.
- Hs làm vào vở
- HS đọc câu đố
-Con nòng nọc, con chim én
* Dành cho HS khá giỏi
Tuần 5: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài
Cho HS nêu một số câu chuyện nói về lòng trung thực.
GV: Những chuyện được nêu làm VD: trong gợi ý (Một người chính trực, những hạt thót giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK, em có thể kể một trong những chuyện đó.
- HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập kể nhiều lần câu chuyện.
 - Xem trước bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc và sưu tầm một số truyện nói về lòng tự trọng
2 HS kể nối tiếp bài Một nhà thơ chân chính.
HS đọc đề , xác định đề bài
HS đọc gợi ý 1-2, 3-4
HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện.
-Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Ba lưỡi rìu,...
-Hs lần lượt kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm
Kể chuyện theo cặp
Thi kể trước lớp
Tuần 5: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 
TẬP ĐỌC:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I-Mục tiêu:
	- Bước đàu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát diễn cảm và vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
II-Đồ dùng dạy học:
 Tranh SGk phóng to.
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs đọc bài Những hạt thóc giống
Trả lời câu1,2
2-Bài mới:
HĐ1/Luyện đọc:
GV chia đoạn
Đoạn 1:từ đầu ...tình thân
Đoạn 2:tiếp theo...tin này
Đoạn 3:còn lại
HĐ2/Tìm hiểu bài:
Câu 1/54 
Câu 2/54
Câu 3/54
Câu 4/54
HĐ3/Luyện đọc lại
Thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Xem bài Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca
2 HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nhóm đôi
- Đọc cả bài
*HS đọc bài
- Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.. Cáo đứng dưới gốc cây
- đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức, hôn Gà để bày tỏ tình thân.
- Gà biết ý định xấu xa của Cáo.
-Cáo rất sợ chó săn,Cáo bỏ chạy,lộ mưu gian.
-Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
HS thi đọc diễn cảm
HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Tuần 5: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
(Kiểm tra viết)
I-Mục tiêu:
 - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính,phần cuối thư ) . 
II- Đồ dùng dạy - học :
 Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
HĐ1/ Xác định yêu cầu đề bài
GV viết đề lên bảng
GV nhắc HS chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
HĐ2/ Học sinh viết bài
C/Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập TV
HS đọc đề 
HS xác định đề bài
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư
HS chọn đề để viết
HS thực hành viết bài
.
Tuần 5: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DANH TỪ
I-Mục tiêu:
 1-Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
 2-Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).
II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực, đăt câu với từ đó?
2-Bài mới:
HĐ1/Nhận xét:
Bài tập 1: Y/c HS tìm từ chỉ sự vật
GV nhận xét ý đúng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tìm từ:
 - Chỉ người
 - Chỉ sự vật 
 - Chỉ hiện tượng
 - Chỉ khái niệm
 - Chỉ đơn vị
GV: Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm nhìn,...được.
 Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
-Danh từ là gì?
HĐ2/Luyện tập:
Bài 1/53
Bài 2/53
GV nêu yêu cầu của bài
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập
2 HS thực hiện
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa,con sông, rặng dừa, đời ,cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
- HS đọc đề- HS thảo luận theo nhóm
+ ông cha, cha ông
+ sông, dừa, chân trời
+ mưa, nắng
+ cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời,
+ cơn, con, rặng
HS nêu phần ghi nhớ
Đọc đề, nêu yêu cầu
HS xác định DT chỉ khái niệm
- điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
-HS làm miệng
Tuần 5: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 
Tập làm văn :
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
 - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện(ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II/ Đồ dung dạy học:- Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK
 - Giấy khổ to và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào?
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: Gọi HS đọc y/c
- Gọi HS đọc lại những hạt thóc giống
Bài 2:
+ Dấu hiệu nào cho em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
- GV: Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng 
Bài 3: Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 
HĐ3/ Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ4/ Luyện tập
- Gọi HS đọc nội dung và y/c 
- Hỏi: Câu chuyện hỏi gì?
+ Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào viết còn thiếu?
- Y/c HS làm cá nhân 
- Gọi HS trính bày, GV nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung 
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng 
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Thảo luận cặp đôi
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung y/c 
- Câu chuyện kể về 1 cậu bé vừa hiếu thảo, trung thực, thật thà 
+ Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh. đoạn 3 còn thiếu
- Viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình
 Tuần 5: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 
Đạo đức :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 - Biết được: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ ghi tình huống
- Bìa 2 mặt xanh - đỏ 
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : Nhận xét tình huống
- GV tổ chức hoạt động cả lớp 
+ Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắc em phải nghĩ học mà không choem được nói bất kì diều gì. Theo .em bố Tâm làm , đúng hay sai? Vì sao
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
+ Vậy, đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? 
+ KL: Trẻ em có quyến bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em
* Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì
- Y/c các nhóm thảo luận giải quyết các câu hỏi sau: Nhóm 1-2: câu 1; nhóm 3-4: câu 2; nhóm 5-6: Câu 3; nhóm 7-8: câu 4
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: 
+ Y/c đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi tình huống của mình, các nhóm khác bổ sung nhận xét cách giải quyết 
+ Vì sao nhóm em chọn cách đó?
+ KL: Khẳng định lại cách giải quyết trong các tình huống 
+ Vậy, trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
+ Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em?
* Giáo dục: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt,, các em đều có ý kiến thẳng thắn, chia sẽ những mong muốn của mình 
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ Y/c các nhóm thảo luận về các câu sau:
. Trẻ em có quyền ý kiến riêng về vấn đề liên quan đến trẻ em
. Trẻ em cần lắng nghe ý kiến của người khác
. Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em
. Mọi trẻ em đều đưa được ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Y/c 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến 
* Hoạt động 4: Thực hành
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình
- HS lắng nghe tình huống 
+ Nếu như là sai việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến
+ Sai, vì đi học là quyền của Tâm
+ HS hoạt động não trả lời 
+ Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm ý kiến 
+ HS nhắc lại
 HS Làm việc theo nhóm
+ HS đọc các câu tình huống SGK
+Thảo luận theo hướng dẫn 
- HS làm việc cả lớp 
+ Đại diện các nhóm trình bày nhận xét 
+ Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẽ các mong muốn 
+ Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo 
+ Làm việc nhóm
+ Các nhóm thảo luận thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu
+ Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm đối mỗi câu
+ Lắng nghe, ghi nhớ
Tuần 5: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG LỚP
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được các hoạt động làm sạch đẹp trường lớp nơi mình đang học.
II/ Hoạt động dạy và học:
HĐ1: GV cho HS nắm được các hoạt động làm sạch trường lớp.
 - Hoạt động trường lớp là những hoạt động:
 + Trồng cây xanh
 + Trồng hoa trong sân trường
 + Giữ gìn vệ sinh lớp học
 + Giữ gìn vệ sinh khu vực trường lớp
 +Không bẻ cành hái hoa trong trường
 + Không vẽ bậy trên tường
HĐ2: Giáo viên cho học sinh thực hành
 + Học sinh nêu lại một số ý trên
 HĐ3: Củng cố - Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN5.doc