Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.

 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
a. mục tiêu:
 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
. Tiết 2. Tập đọc
 những hạt thóc giống 
a. mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng:gieo trồng, chăn sóc, nô nức, lo lắng. .. 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Đọc hiểu: 
 - Từ ngữ:bệ hạ, sững sờ, dõng dạc
 - Nội dung:: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
* Học tập đức tính trung thực của bé Chôm.
B. chuẩn Bị: - gv: Tranh minh hoạ truyện 
 - hs: SGK, 
c. tiến trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - KT đọc thành tiếng và đọc hiểu bài Tre Việt Nam 
Iii. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. Chia đoạn.
* Luyện đọc đoạn:
 + Đọc thành tiếng:
- Đoạn 1: Từ đầu đến “trừng phạt ”.
- Đoạn 2: Tiếp đếnậtnỷ mầm đựôc”.
- Đoạn 3: Tiếp đến "của ta"
- Đoạn 4: Còn lại.
 + Đọc thầm theo nhóm.
*Luyện đọc cả bài:
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài: 
- YC HS đọc từng đoạn và TLCH
Đoạn 1.
+ Nhà vua muốn chọn người như thế nào để nối ngôi? 
+ Nhà vua làm cách nào tìm được người trung thực? 
- Gv hỏi thêm HS: thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không (HS tự trả lời)
- GV: Đó là mưu kế của nhà vua. Vua bắt dân gieo thứ thóc đã luộc – thứ thóc không thể nảy mầm được, lại giao hẹn kẻ không có thóc bị trị tội. Bằng cách đấy, vua sẽ biết ai là người trung thực, dũng cảm nói sự thật.
Đoạn 2 :
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
+ Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì? Chôm đã làm gì? 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
+ Thái độ mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? 
+ Chôm đã được hưởng điều gì? 
+ Theo em, vì sao trung thực là một phẩm chất đáng quý?
GV: Người trung thực là người dũng cảm, dám bảo vệ sự thật, không sợ cái chết, không vì quyền lợi của mình mà dối trá, làm hại người khác.
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? 
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng văn đọc chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kỹ), khi dõng dạc (lúc ca ngợi đức tính trung thực của chú bé Chôm.
- Gọi hs nêu cách đọc từng đoạn 
- Luyện đọc đoạn 
* Thi đọc diễn cảm đoạn 3 
IV. Củng cố:
+ Qua bài em học tập được điều gì?
V. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài , chuẩn bị bài sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 3 HS lên bảng đọc nối tiếp, lớp theo dõi nêu câu hỏi, nhận xét đánh giá. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Lớp đọc thầm.
 + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
 + Lần 2: Kết hợp sửa lỗi ngắt nghỉ.
 + Lần 3: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS đọc thầm theo nhóm bốn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, thảo luận và TLCH
+Vua muốn chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm khác hẳn mọi người
+ Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
+ Được lên làm vua
• Vì người trung thực là đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của đất nước lên trên hết.
• Người trung thực là người yêu sự thật, ghét dối trá. Họ bao giờ cũng là người tốt, người nhân hậu.
Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
- HS lắng nghe, nêu giọng đọc.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- 4,5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp nhận xét, đánh giá.
- 2,3 HS TLCH
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Toán
Luyện tập
a. mục tiêu:
 - HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2, 3.
* HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp.
B. chuẩn Bị: - gv: Mô hình mặt đồng hồ 
 - hs: Vở toán, SGK 
c. tiến trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
Ii. Kiểm tra bài cũ:
?/ Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học.
?/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đó.
Iii. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
 2. Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1 - YC HS đọc bài , thoả luận theo nhóm đôi làm bài sau đó báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi, báo cáo kết quả và giải thích cách tính.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm tiếp bài 4,5
Bài 4:
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi, báo cáo kết quả và giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
IV. Củng cố: 
 - Gọi hs nêu lại nội dung bài 
 - Nhận xét giờ học
V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài làm vào vở bài tập chuẩn bị bài sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Ghi đầu bài
- HS thực hiện YC :
+Tháng có 30 ngày là : 4,6,9,11
+Tháng có 31 ngày là : 1,3,5,7,8,10,12.
+Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+Năm thường có 365 ngày 
+Năm nhuận có 366 ngày. 
- 3 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai.
3ngày = 72giờ ngày = 8giờ 3giờ 10phút =190phút
4giờ = 240phút giờ = 15phút 2phút 5giây = 125giây
8phút = 480giây phút = 30giây 4ph 20giây = 260giây 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện YC:
a) Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII.
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380 . 
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - HS thực hiện YC:
Đáp án : 
 phút = 15 giây 60: 4 = 15
phút = 12 giây 60 : 5 = 12
Ta có 12 giây < 15 giây 
Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam, và nhanh hơn là :
15-12=3 (giây)
Đáp số: 3 giây
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
a) ĐA: B. Đồng hồ chỉ: 8 giờ 40 phút.
b) ĐA: C. 5kg 8g = 5008g
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
a. Mục tiêu
- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ).
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). 
b. chuẩn bị
- GV: Hình trang 20, 21 sách giáo khoa.
- HS: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa muối i-ốt và những tác hại do không ăn muốn i-ốt. 
c. tiến trình bài dạy 
Hoạt động dạy
Họat động học
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
?/ Tại sao thức ăn nên ăn nhiều cá ?
III. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
a) Trò chơi “Kể tên những món rán hay xào”
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán hay xào; Mỗi học sinh chỉ viết một món.
- Giáo viên và trọng tài đếm và công bố kết quả.
?/ Gia đình em thường rán, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
- GV KL: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm 
b) Vì sao cần ăn phối hợp chất béo thực vật và chất béo động vật ?
- YC HS quan sát hình trang 20, thảo luận và TLCH:
?/ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật ?
?/Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.
c) Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? 
?/ Muối dùng để làm gì?
?/ Muối là thức ăn cần ăn như thế nào trong tháp dinh dưỡng?
?/ Gia đình em thường ăn loại muối nào?
?/ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ?
.
?/Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì sẽ có tác hại gì?
GVKL:
- Gọi học sinh đọc phần thứ hai của mục bạn cần biết.
IV. Củng cố.
- GV tóm tắt bài. Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, ăn uống hợp lí, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS thực hiện YC
VD : Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rua xào, thịt xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào
- 5-7 học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát và đọc.
+ Thịt rán, cá rán, thịt bò xào
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no dễ tiêu. Vì vậy, thức ăn nên ăn phối hợp chúng để đảm bào cho cơ thể đủ chất dinh dưỡng và tránh được bệnh tim mạch.
- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm sách giáo khoa.
+. . . chế biến thức ăn.
+ ăn hạn chế.
- 4,5 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Muối i-ốt dùng đẻ tránh bệnh bướu cổ.
+ ăn muối i-ốt để phát triển về năng lực và trí lực.
+ ăn mặn thì sẽ rất khát nước. 
+ ăn mặn thì sẽ bị huyết áp cao.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 3,4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 5. Thể dục
 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
a. Mục tiêu.
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- HS biết cách chơi và tham gia đúng luật trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
b. chuẩn bị
 GV: Đồng hồ thể thao, còi .
 HS : Dọn VS sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 c. tiến trình bài dạy
Nội dung
Định lượng ... dò:
 - Dặn HS về học bài , làm bài tập (VBT) 
- HS hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát
+ Bốn thôn đó là: Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng .
Tên 4 thôn viết ở hàng dưới.
+Các số ở cột bên trái chỉ số chuột.
+ Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt. Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
+ Thôn Đông 20000 con, thôn Đoài 2200 con, thôn Trung 1600 con, thôn Thượng 2750 con.
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- HS quan sát biểu đồ và TLCH
- HS theo dõi và nhắc lại.
+ Các lớp : 4A, 4B, 5A, 5B, 5C 
 +Lớp 4A trồng được 35 cây
+ Lớp 5B trồng được 40 cây
+ Lớp 5C trồng được 23 cây
+ Khối lớp 5 có ba lớp tham gia đó là 5A, 5B, 5C
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là các lớp 4A, 5A, 5B
+ Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
HS làm bài theo nhóm đôi.
Đại diện 1 nhóm len bảng trình bày, lớp nhận xét, sửa sai.
Bài giải:
Trong năm học đó trường Tiểu học Hoà Bình có:
35 x 3 = 105 (học sinh)
Năm học 2004 - 2005có số học sinh 
32 x 4 = 128( học sinh )
Năm học 2002 - 2003có số học sinh là:
35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2002 – 2003 ít học sinh hơn năm học 2004 – 2005 là: 
 128 – 105 = 23 ( học sinh)
 Đáp số: 23 HS
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2. Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
a - Mục tiêu:
 - HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết dã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
b. chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện “Hai mẹ con bà tiên” trang 54. bảng nhóm và bút dạ.
- HS: SGK, VBT
Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
?/ Cốt truyện là gì?
?/ Cốt truyện thường gồm những phần nào?
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
 a. Phần nhận xét 
Bài 1- Gọi hs đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”.
- YC HS thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nxét bổ xung.
- GV kết luận chốt lại lời giải đúng:
a) Những sự việc nào tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống”.
b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
Bài 2
 ?/ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
?/ Em có nxét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
GV: Trong khi viết văn những chố xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi TLCH
a) Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể điều gì?
b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
b) Phần ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ
c) Phần luyện tập: 
- Gọi hs đọc YC.
- YC 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.
?/ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
?/Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu?
?/ Đoạn 1 kể sự việc gì?
?/ Đoạn 2 kể sự việc gì?
?/ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
?/ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Y/c hs làm việc cá nhân.
- Gọi hs trình bày, GV nxét, bổ sung và ghi điểm cho từng em.
IV. Củng cố 
- GV nxét tiết học, nhắc lại nội dung bài.
V. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết vào VBT, chuẩn bị bài sau
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
a)Sự việc 1: Nhà vua nghĩ ra kế để tìm người nối ngôi. Đoạn1 (6 dòng).
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Đoạn 2 (2 dòng tiếp theo).
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi việc. Đoạn 3 (8 dòng tiếp theo).
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. Đoạn 4 (4 dòng còn lại).
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô ly.
 Chỗ viết kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn.
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận cặp đôi.
+ . . . kể một sự việc trong mọt chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ nhờ dấu chấm xuống dòng, đầu dòng viết lùi vào 1 chữ.
- 3 đ 5 hs đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và đoạn 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Kể về mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thuốc.
+ Đoạn 3 còn thiếu phần thân đoạn.
+ Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Hs viết bài vào vở nháp, trình bày trước lớp.
VD: - Cô bé nhặt tay nải lên. Miếng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong những thói vàng lấp lánh. Ngửng lên cô chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán chắc đây là tay nải của bà cụ. Tội nghiệp bà cụ mất tay nải này chắc buồn và tiếc lắm. Nghĩ vậy cô liền rảo bước đuổi theo bà ại, vừa đi vừa gọi:
- Cụ ơi, cụ dừng lại đã, cụ đánh rơi tay nải này.
Bà cụ có lẽ nặng tai nên mãi mới nghe thấy và dừng lại. Cô bé tới nơi hổn hển nói: “Có phải cụ quên cái tay nải ở đằng kia không ạ?”.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 2. Địa lý.
Trung du Bắc Bộ
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số dặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ : 
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồ, tránh sói mòn đất
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây 
b. chuẩn bị
 GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam
 HS : Sưu tầm tranh,ảnh vùng trung du Bắc Bộ
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
?/ ở HLS có những loại khoáng sản nào?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
(1) Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải
- YC HS quan sát tranh, đọc SGK và TLCH
?/ Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
?/ Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh,sườn,các đồi được sắp xếp ntn?
?/ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn?
?/ Mô tả sơ lược vùng trung du?
?/ Hãy kể tên một vài vùngtrung du ở Bắc Bộ?
?/ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
GV KL : 
(2) Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
- YCHS dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
?/ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
?/ Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- YC HS xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?
?/ Em biết gì về chè Thái Nguyên?
?/ Chè ở đây được trồng để làm gì?
?/ Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?
- YC HS quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
(3) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh
?/ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
?/ Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS bảo vệ rừng
IV. Củng cố 
- Củng cố nội dung bài 
- Gọi HS đọc bài học 
V. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét đánh giá
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện YC
+ Vùng trung du là vùng đồi
+ Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải
+ . . . HLS cao, đỉnh nhọn, sườn dốc. . 
+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du
+ Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang
+ Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất
- HS quan sát thảo luận và TLCH:
 + Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè)
+ H1:chè Thái Nguyên
+ H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều 
- 1 HS lên chỉ vị trí trên bản đồ
+ Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon
+ Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
+ Xuất hiện trang trại trồng cây vải
- HS nối tiếp nhau nêu quy trình chế biến chè
- HS quan sát và đọc phần 3
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...
+ Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả
- 3,4 HS đọc bài học, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 4. Thể dục.
đi đều, vòng phải, vòng trái - đứng lại
Trò chơi: bỏ khăn
a. Mục tiêu.
 - Biét cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- HS biết chơi và tham gia đúng luật trò chơi: Bỏ khăn
b. chuẩn bị
 - GV: đồng hồ thể thao, còi .
 - HS: Dọn VS sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 c. tiến trình bài dạy
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
5 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
20-22 phút
1 . tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
6-8 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
2. Học : Đi đều, vòng phải, vòng trai, đứng lại.
3. Trò chơi vân động 
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn
4. Củng cố
 8-10 phút
3-4 phút
 2 phút
- GV hướng dẫn HS tập từng thao tác.
- YC HS tập luyện theo tổ, GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai cho HS.
- GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
- HS thực hiện chơi.
Gv và hs hệ thống lại kiến thức
Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc