Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

Hiểu Nd: Qua hình tượng cấy tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp cua 3con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1.2 thuộc khoảng 8 dòng thơ)

GD:

-Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh về cây tre .

Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a/Luyện đọc:

Gỏi 1 HS khá giỏi đọc lần 1

GV hướng dẫn chia đoạn

HS đọc tiếp nối đoạn 3 lần kết hợp rút ra từ luyện đọc

+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một, hai HS đọc bài.

- GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.

 b/Tìm hiểu bài:

+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC 
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
Hiểu Nd: Qua hình tượng cấy tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp cua 3con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1.2 thuộc khoảng 8 dòng thơ)
GD:
-Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh về cây tre .
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
a/Luyện đọc: 
Gỏi 1 HS khá giỏi đọc lần 1
GV hướng dẫn chia đoạn
HS đọc tiếp nối đoạn 3 lần kết hợp rút ra từ luyện đọc
+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
 b/Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam?
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam : Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? 
Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? 
Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?
Bài thơ có ý nghĩa gì ? ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
GV đọc mẫu
d-Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ 
Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.
-------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU:
-Biết phân lọai thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
-Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ănvà thường xuyên đổi món.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn có chứ nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều Vi_ta _min vàchất khoáng ;ăn vừa phải nhóm thức ăn có chứa nhiều đạm;ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ít ăn đường và hạn chế ăn muối.
KN:
-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
-Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe
Phương pháp
-Thảo luận
-Trò chơi
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món
Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món?
GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn:
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá, không ăn rau, quả?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận
Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
Mục tiêu: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn hạn chế.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. Người được đố đưa ra tên một loại thức ăn & người trả lời sẽ phải nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào: ăn đủ, ăn hạn chế . (hoặc ngược lại)
Kết luận
- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường & nên hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ
Mục tiêu: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua
Bước 2: thảo luận nhóm
Bước 3: các nhóm trình bày.
Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
Kết luận của GV:
GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng & nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng.
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?
-------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU.
-Giúp học sinh 
-Hiểu được tên gọi ,kí hiệu ,độ lớn của đề -ca -gam ,hec- tô –gam, quan hệ của đề –ca-gam,héc-tô-gam,và gam. 
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
-1 số quả cân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 	1.Hoạt động 1: đề –ca – gam, héc- tô –gam.
-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị khối lượng đã học.
Đề – ca –gam.
-Gv nêu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề –ca- gam.
	Ghi bảng: Đề –ca-gam viết tắt là dag
	1 dag = 10 g - gọi Hs đọc.
	+10 gam bằng bao nhiêu dag?
Héc- tô – gam
-Để đo khối lượng nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đươn vị héc –tô-gam.
	Gv ghi bảng: Héc –tô- gam viết tắt là : hg
	1 hg = 10 dag
	1 hg = 100g
-Goị Hs đọc.
	2.Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo khối lượng.
-HS nêu các đơn vị theo thứ tự .từ bé đến lớn.
-Gv ghi vào bảng kẻ sãn.
Lớn hơn kí- lô- gam
Kí-lô-gam
Bé hơn kí-lô-gam
Tấn
Tạ
Yến
Kg
Hg
Dag
g
1tấn
=10tạ
=1000kg
1tạ
=10yến
=100kg
1 yến
=10kg
1kg
=10hg
=1000g
1hg
=10dag
=100g
1dag
=10g
1g
+Trong đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn ki lô gam?.
+Những đơn vị nào lớn hơn ki lô gam ?
-Hs nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần so với đơn vị bé hơn liền kề với nó?.
-Gọi Hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
-Hãy nêu 1 ví dụ để làm sáng to nhận xét trên.
	3.Hoạt động 3; Luyện tập.
BÀI 1 : Hoạt động cả lớp.
-1 Hs đọc yêu cầu BT
-Gv ghi lần lượt các phép tính lên bảng, Hs nêu miệng kết quả.
-Gv ghi vào.
BÀI 2: làm việc cá nhân
-Hs làm vở, 1 số em làm trên tấm bìa.
-GV nhận xét kết quả.
	380g + 195g = 575g	452 hg x 3 = 1356hg
	928dag – 274 dag = 654dag	768hg : 6 = 128 hg
BÀI 3: >, < = h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian
-GV nhận xét kết quả.
BÀI 4 : h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian
-Gọi Hs đọc đề bài. 
-GV hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải.
	+Bài toán cho biết gì?
	+Bài toán hỏi gì?
-2 em lên bang tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.
-Chấm điểm 1 số bài
4.Hoạt động 4: Củng cố –Dặn dò .
-Thi đua :”Ai Nhanh Hơn “
4 tạ 5kg 	 = 	 yến kg.
97kg	 	 = 	 yến kg.
34kg5g	=	 hg g.
* Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc bảng đo khối lượng -Giây thế kỉ.
-------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN 
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.MỤC TIÊU:
-Nghe kể lại tòan bộ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK ; kể nối tiếp tòan bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính(Do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chyện ; Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền .
-Biết đánh giá lời bạn kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ SGK
-Giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình, trái với sự thật.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Bước 3: GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã
nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
Từng cặp HS luyện kể từng đoạn câu chuyện
Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
GV nhận xét, chốt lại
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
-------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
TOÁN
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ
I.MỤC TIÊU: 
- Biết đơn vị : giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm.
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Một chiếc đồng hồ thật,có cả 3 kim
-GV vẽ trục thời gian.
III.CÁC HOẠT Đ ... ến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với dân ta?
 + Về chủ quyền chúng đã làm gì?
 + Về văn hoá chúng đã làm gì?
GV giải thích thêm các khái niệm “chủ quyền”, “văn hoa”.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và trả lời.
+ Trước sự áp bức, bóc lột của nhà Hán nhân dân ta phản ứng như thế nào?
 + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa dân ta chống lại sự áp bức của nhà Hán?
 + Việc dân ta liên tục khởi nghĩa nói ên điều gì?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 Yêu cầu 2HS đọc ghi nhớ cuối bài(bỏ phần: Bằng chiến thắng Bạch đằng vang dội)
Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
-------------------------------------------------------
KĨ THUẬT
Tiết 5: KHÂU THƯỜNG (tt)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay mũi khâu đều, đường khâu ít bị dúm.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
 -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
 -Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
 -GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
 -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
 +Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 -Đánh giá sản phẩm của HS . 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: Kiểm tra viết: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU.
-Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3 phần:đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Giấy, viết, phong bì tem thư.
-Bảng phụ ghi nội dung viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Hoạt động 1: .Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ viết lá thư.
-GV viết các đề lên bảng, Hs đọc
-Có thể chọn 1 trong 4 đề trên.
+GV nhắc HS cần chú ý:
-Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện quan tâm, xong thư em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gởi, người nhận.
	+Em chọn viết thư cho ai?(chọn đề 1 ) Viết thư với nội dung gì ?
Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
2.Hoạt động 2: .HS thực hành viết thư.
-HS viết vào giấy.
-GV gọi 1 số em viết xong, đọc thư trước lớp.- Nhận xét.
3.Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò.
*Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
-------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình ở vùng Trung Du bắc bộ:Vùng đồi với dỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
-Nêu dược một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung Du Bắc Bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung Du
+Trồng rừng được đẩy mạnh
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung Du Bắc Bộ:Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
Học sinh khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bản đồ tự nhiên.
-Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Hoạt động 1: Vùng đối với đỉnh tròn, sườn thoải.
 *Làm việc cá nhân
-Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK, lớp đọc thầm TLCH:.
 + Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
 + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng Trung du?
 + Nêu những nét riêng biệt của vùng Trung Du Bắc Bo?
 + Những nơi nào ở nước ta có vùng Trung Du?
-GV đính bản đồ hành chính VN , gọi HS lên chỉ vị trí các tỉnh có vùng Trung Du.
-GV và HS nhận xét.
2.Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở Trung Du
*Làm việc nhóm 4.
- HS đọc nội dung 2.
-GV phát câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
+Vùng Trung Du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào?
+Những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+Xác định vị trí của hai tỉnh này trên bản đồ.
+Chè được dùng để làm gì ?
+Nêu quy trình chế biến chè?
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhân xét- kết luận.	
3.Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
* Làm việc theo cặp.
- 1 HS đọc nội dung 3 SGK.
-GV nêu câu hỏi.
+Hiện nay ở các vùng núi và Trung Du đang có hiện tượng gì xảy ra?
	+Việc làm trên gây ra hậu quả gì ?
	+Người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
-1 số HS phát biểu.
-GV nhận xét.
-GV kết luận gọi HS đọc ghi nhớ .
-Giáo dục HS qua nội dung bài học.
4. Hoạt động : Củng cố – Dặn dò
	+Trung Du Bắc Bộ nằm ở đâu?
	+Trung Du Bắc Bộ thích hợp với loại cây nào ?
	+Nêu tác dụng của việc trồng rừng?
*Nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
-Chuẩn bị:Tây Nguyên.
-------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
+Tính được trung bình cộng của nhiều số.
+Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng
+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Các tấm bìa ghi BT 1,2,3,4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
	1.Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-Gọi 2 em lên bảng làm.
	a)120	b) 27
	2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài 2: 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn tìm hiểu đề tóm tắt và giải.
	+Bài toán cho biết gì ?
	+Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
-Cả lớp giải vào vở.
-GV nhận xét kết quả đúng.
Giải
 Tổng số dân của xã đó là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số : 83 người.
Học sinh có thể giải cách khác:
	Trung bình mỗi năm số dẫn của xã đó tăng thêm là:
	( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người ).
	Đáp số : 83 người. 
	3.Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4.
-GV đính bài toán. 2 em đọc.
	+Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
-GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài
-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày.
-GV nhận xét kết quả.
	4.Hoạt động 4; Làm việc cá nhân
Bài 4: GV đính bài toán. Hs đọc.
-GV hướng dẫn tìm hiểu đề, yêu cầu HS nêu cách giải.
	+Bài toán cho ta biết gì ? Hỏi gì ?
-HS làm vào vở, 1 em làm trên tấn bìa.
-GV nhận xét –chấm điểm.
5.Hoạt động 5:Củng cố – Dặn dò.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
- GV và HS nhận xét –tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị : Biểu đồ
-------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
+Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+HS khá giỏi biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
KN:
-Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Lắng nghe người khác trình bày
-Kiềm chế cảm xúc
-Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
Phương pháp:
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Nói cách khác
GD:
-Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường (liên hệ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Băng giấy ghi tình huống,bảng phụ.
-Bông hoa xanh,đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Hoạt đông 1:GV tổ chức cho làm việc cả lớp.
-Yêu cầu Hs quan sát hình 8 SGK, TLCH:
	+Tranh vẽ gì ?
	+Việc làm của bạn trong tranh thể hiện điều gì ?
	+vì sao cô giáo mời Tâm ?
Nhận xét tình huống.
-GV đính tình huống: Nhà bạn Lan đang gặp khó khăn.Ba lan nghiện rượu mẹ lan đi làm xa nhà.Hôm qua ba Lan bắt em nghỉ học mà không nói với ai.Theo em ba Lan đúng hay sai? vì sao?
-Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
-Vậy đối những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?
-Theo em, ngoài việc học tập còng có những việc gì có liên quan đến trẻ em?
-GV kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ y kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
2.Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
-GV tổ chức nhóm đôi.
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
 -Từng cặp Hs trao đổi.
-Đaị diện 1 số em phát biểu, lớp nhận xét
-GV kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập, các em đều cso quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn cua rmình.
3.Hoạt động 3:Bay tỏ ý kiến.
*Làm việc cả lớp.
-GV treo bảng phụ viết bài tập 2.
-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung BT.
+GV phổ biết cách trình bày tỏ thái độ qua bông hoa xanh tán thành, đỏ phản đối; không đưa là phân vân.
+GV lần lượt nêu từng ý trong bài tập 2.(câub: Bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe).
-Gv yêu cầu Hs nêu lí do chọn ý kiến mình nêu.
+GV kết luận :ý kiến a,b,c.,d.
- Các em rút ra được điều gì qua bài học này? 
-Gv đính kết luận – Hs đọc.
4.Hoạt động 4:.Củng cố –Dặn dò:
Tổ chức thi đua 2 đội.
-GV đính các tinh huống đã ghi sẵn trên tấm bìa.
	Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ:
	 	Im lặng
	 	Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
	 	Giận dỗi cô giáo.
	 	Phản ứng gay gắt đối với cô và không muỗn đi học.
-Hs hai đội lên ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng, Ghi chữ S vào trước ý trả lời sai.
-Nhận xét tuyện dương.
*Nhận xét tiết học
+Về nhà :chuẩn bị bài tập 3,học bài.
+Chuẩn bị :Bày tỏ ý kiến TT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 5 MOT COT.doc