Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu

Tập đọc : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ Mục tiêu :

Biết đọc với giọng kể chậm rải phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện

Hiểu nội dung bài :Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật(TL được các CH 1,2,3)

II/ Đồ dung dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc : 	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục tiêu :
Biết đọc với giọng kể chậm rải phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện 
Hiểu nội dung bài :Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật(TL được các CH 1,2,3)
II/ Đồ dung dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK 
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- GV phân đoạn
GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu, 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người ntn để trruyền ngôi?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em nhà vua có mưu kế gì trrong truyện này?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+Hành động của bé Chôm có gì khác mọi người?
* HS khá giỏi: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí
-Y/c HS đọc thầm cảbài Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, tìm ra giọng thích hợp
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài 
- Y/c HS đọc phân vai
3 Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
 - HS thực hiện 
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi 
+ Phát cho mỗi người dân thúng thóc đã luc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực
+ Nhà vua chọn người trung thực để nôi ngôi
+ Chôm gieo trồng, em dóc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc...
+Chôm dám nói sự thật dù em có thể sẽbị trừng trị
Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc 
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. luyện đọc theo vai
- 2 HS đọc
 Thứ ngày tháng năm 20
Chính tả: (Tiết 5)	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúngvà trình bày bài chính tả sạch sẽ: Biết trình bày đonj văn có lời nhân vật 
 Làm đúng BT 2a/b
II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết 
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: 
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đọc văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả 
2.2 Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a) Trao đổi nội dung đoạn văn 
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- Hỏi: 
+ Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết chính tả 
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được 
c) Viết chính tả:
GV đọc cho HS viết theo đúng y/c, nhắc cho HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với gạch đầu dòng 
d) Thu chấm nhận xét bài của HS
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung 
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả
*Bài 3: HS Khá giỏi
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Gọi HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống 
- Viết vào vở nháp 
+ 1 HS đọc thành tiếng 
+ HS trong nhóm nối tiếp nhau điền chữ còn thiếu
+ Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn
+ 1 HS đọc y/c và nội dung 
+ Lời giải: Con nòng nọc
 Thứ ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu : (Tiết 9) MỞ RỘNG VỐNTỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I/ Mục tiêu :
Biết thêm một số từ ngữ ( gòmm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán- Việt thông dụng về chủ điểm trung thực - Tự trọng tìm được 1,2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa vơi từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được( BT1. BT2; nắm được nghĩa của từ”tự trọng”( BT3)
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, 2 HS làm bài 2. Cả lớp làm vào vở nháp
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài : Nêu y/c
2.2 Luyện tập :
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa và 1 câu trái nghĩa với trung thực 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp 
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung 
- Y/c HS đặt câu với 4 từ tìm được
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS trao đổi trong nhóm 4 để trả lời câu hỏi 
- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. các nhóm khác bổ sung 
- Kết luận
3 Cúng cố dặn dò:
Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào?Vì sao?
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
+ 4 HS lên bảng thực hiện y/c, HS dưới lớp viết vào vở 
- Lắng nghe
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ Hoạt động trong nhóm 
+ Dán phiếu nhận xét bổ sung 
+ Chữa lại các từ
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- Suy nghĩ và nói câu của mình 
. Bạn Minh rất thật thà 
. Chúng ta không nên gian dối 
. Ông Tô Hiến Thành là người chính trực
. Gà không tin vội lời con cáo gian manh
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động cặp đôi
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
- Tự tin: Tin vào bản thân
- Tự quyết: Quyết định lấy công việc của mình 
- Tự kiêu tự cao: Đánh mình quá cao và coi thường người khác
- HS tự đặt câu
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 4 HS thảo luận với nhau 
- Trả lời bổ sung 
+ Các câu thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực 
+ Các câu thành ngữ b,e nói về lòng tự trọng
 Thứ ngày tháng năm 20
Kể chuyện : (Tiết 5)	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã học có nội nói vê tính trung thực 
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện 
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 1 nhà thơ chân chính
- 1 HS kể toàn truyện 
Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe được đọc tính trung thực
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Tính trung thực biểu hiện ntn? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
- Em đọc câu chuyện ở đâu?
- Y/c HS đọc kĩ phần 3
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS 
- GV ghi giúp đỡ từng nhóm, y/c HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3
- Gợi ý cho HS các câu hỏi 
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu 
- Bình chọn:+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
 + Bạn kể chuỵên hấp dẫn nhất?
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- 3 HS thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe
+ 2 HS đọc đề
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện một người chính trực
- Trên sách báo, sách đạo đức, ti vi 
- 2 HS đọc lại 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau nghe
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng
- Nhận xét bạn kể 
 Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc : 	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui . dí dỏm
- Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, Chớ tin lời những lời lẽ ngọt ngào kẻ xấu như Cáo ( TL được các CXH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10dòng )
II/ Đồ dung dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 51 SGK
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đoc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài 
Xem tranh minh họa ( SGK) Nêu nội dung bức tranh
è Bài Gà Trống và Cáo 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- GV phân đoạn chia thành 3 đoạn
- GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- 2 HS đọc toàn bài 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải 
- GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khac nhau ntn?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+ Từ “rày” nghĩa là đây trở đi 
+ Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn chạy đến để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi:
+ Thái độ Cáo ntn khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Lớptìm ra cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 
- Thi đọc thuộc lòng 
- 3 HS đọc phân vai 
3.Cúng cố dặn dò:Học thuộc lòng bài thơ
+ 2 HS lên bảng thực hiện y/c
 HS nêu ND
+ 3 HS đọc nối tiếp3đoạn
+ 2 HS đọc toàn bài 
+ 1 HS đọc
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây
+ Cáo đon đ ...  đối với nhân dân ta 
- Y/c HS đọc SGK
+ Sau khi thôn tính được nuớc ta, các triều đại phong kiến đã thi hành nhữnh chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
+Y/c HS thảo luận nhóm theo y/c: Tìm sự khác biệt của tình hình nuớc ta về chủ quyền, về kinh tế về văn hoá trước và sau các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- GV gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. GV nhận xét các ý kiến của HS 
- GV KL về nội dung HĐ1
* Hoạt động 2 : 
Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Phát phiếu học tập cho từng HS 
- Y/c HS báo cáo kết quả trước lớp 
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng để hoàn thành bảng thống kê 
- GV hỏi: 
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
- Mở đầu cho cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1 ngàn năm đô hộ và giành lại hoàn toàn độc lập cho đất nước ta?
- Việc nhân dân ta chống lại của các TĐPKPB nói lên điều gì?
Củng cố dặn dò:
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài 
+ 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
+ HS nghe GV giới thiệu bài sau đó mở SGK trang 17
+ HS đọc thầm SGK
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến đến khi nào đủ ý thì dừng lại
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, thảo luận và điền kết quả thảo luận vào phiếu
+ 1 HS đọc phiếu trước lớp các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến
+ HS nhận phiếu hoặc tự kẻ bảng thống kê theo hướng dẫn:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ 1 HS nêu, HS khác theo dõi bổ sung 
+ Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn 
+ Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
+ Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bặch Đằng năm 938
+ Nhân dân ta có 1 lòng nồng nần yêu nước quyết tâm bến chí đánh giặc giữ nước
Khoa học: (T.9)	 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC
CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu giải thích được tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Nêu được lợi ích của muối i-ốt
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các hình minh hoạ trang 20, 21 SGK
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Yêu cầu HS mở SGK trang 20 và đọc tên bài 9
* Hoạt động 2 : 
 Trò chơi: “kể tên những món rán (chiên) hay xào”
- GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
+ Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn
+ Thành viên nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán chiên hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn 
+ GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả 
* Hoạt động 3 : 
Vì sao cần ăn phối hợp chất béo đông vật và chất béo thực vật?
- Tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng
+ Chia HS mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS 
+ Y/c HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 SGK và đọc kĩ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi:
. Những món ăn nào vừa chất béo động vật vừa chất béo thực vật
. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật
+ Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình 
+ Nhận xét từng nhóm 
+ Y/c HS đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết
- GV kết luận
* Hoạt động 4 : 
Tại sao nên sử đụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?
- Y/c HS giới thiệu những tranh về ích lợi của việc đùng muối i-ốt đã y/c từ tiết trước:
+ Y/c các em quan sát hình minh hạo và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiế của mình
+ Gọi HS đọc phần thứ 2 mục bạn cần biết 
+ Hỏi: muối i-ốt rất quan trọng nhưng nêu ăn mặn thì có tác hại gì?
 + GV KL: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao
* Hoạt động 5 : 
 Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà sưu tầm những thưc ăn được chế biến từ cá
+ HS1 trả lời câu hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
+ HS2 trả lời câu hỏi: Tại sao ta phải ăn nhiều cá?
+ 1 HS đọc
+ HS chia đội và cử trọng tài của đội mình 
+ HS lên bảng viết tên các món ăn: thịtt rán cá rán tôm rán, thịt xào, lươn xào 
+ Chia nhóm và hoạt động theo định hướng của GV
. Những món ăn: Thịt rán, tôm rán, thịt bò xào 
. Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiếu a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp để đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạnh
+ 2 đến 3 HS trình bày 
- HS mang những tranh ảnh mình mang ra để trình bày
+ HS thảo luận cặp đôi 
+ Trình bày ý kiến 
. Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày
. Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bứu cổ 
. Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực lẫn trí lực 
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi 
+ HS nối tiếp nhau trả lời 
. Ăn mặn sẽ khác nước và bị huyết cao
+ Lắng nghe
Khoa học: (t 10)	ĂN NHIỀU RAU VÀ QỦA CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được ích lưọi của việc ăn nhiều rau quả chín hằng ngày
- Nêu được tiêu chuẩn của thực sạch và an toàn 
- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm 
- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau quả chín hằng ngày 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK
- Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới, 1 hộp sữa lâu ngày 
- 5 tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 
+ Nhận xét cho điểm HS
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV y/c từ tiết trước
- GV y/c HS đọc tên bài 10
* Hoạt động 2 : 
ích lợi của việc ăn rau và quả chín hằng ngày
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
. Em cảm thấy nếu vài ngày không ăn rau?
. Ăn rau quả chín hằng ngày có lợi ích gì?
+ Gọi HS trình bày bổ sung ý kiến 
+ Nhận xét, tuyên dương HS thảo lụân tốt 
- KL
* Hoạt động 3 : 
Trò chơi di chợ mua hàng
- Y/c cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi
+ Các đội cùng đi chợ mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn 
+ Nhận xét tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát
- GV kết luận: những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ đọc cho người sử dụng
* Hoạt động 4 : 
Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm 
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
+ Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm 
- Sau 10 phút gọi các nhóm lên trình bày và các nhóm có nội dung nhận xét, bổ sung, có thể hỏi lại bạn những nội dung mà nhóm mình đang suy nghĩ 
+ Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng dễ hiểu
Ví dụ:
+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch 
+ Làm thế nào để nhận ra rau quả hay thịt đã ôi
+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
+ Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và mùi vị lạ?
HĐ5: 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm hiểu gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn
- 2 HS lên bảng 
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình 
- 1 HS đọc to trước lớp 
+ Thảo luận cùng bạn
. Nếu vài ngày không ăn rau em cảm thấy mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được
. Ăn rau quả chín nhằng ngày để chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da ngon miệng
+ HS chia tổ và để gọn những thứ tổ mình có vào 1 chỗ 
+ Các đội đi mua hàng 
+ Lắng nghe, ghi nhớ
- Thảo luận nhóm theo định hướng của GV 
+ Chia nhóm và nhận phiếu của nhóm mình 
+ Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau
 Thứ ngày tháng năm 20
Địa lý : TRUNG DU BẮC BỘ
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ 
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh nhau như bát úp.
Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du
Trồng rừng được đẩy mạnh
Nêu tácdụng của việc trồng rừng ở trung du BắcBộ:che phủ đồi,ngăn cản tình trạng đất đang bịxấu 
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh vùng trung du bắc bộ
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ Bài cũ: Hoạt động sản xuất người dân ở HLS
B. Giới thiệu bài: 
- Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn. Bài này chúng ta sẽ hiểu về trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn về đặc điểm của vùng này
* Hoạt động 1 : 
 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- Y/c HS quan sát tranh, ảnh về trung du và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn?
 * Hoạt động 2 : 
 Chè và cây ăn quả ở trung du
- GV nêu: Với những đặc điểm riêng, vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng các loại cây ăn quả và cây công nghiệp
- GV treo trang và y/c HS quan sát:
+ Hãy nói tên tỉnh loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bảng đồ Địa lí tự nhiên VN
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc loại cây ăn quả hay cây công nghiệp?
 * HS khá giỏi:GV y/c HS Quan sát hình 3. Thảo luận cặp đôi và nói quy trình chế biến chè
* Hoạt động 3 : 
 Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- Hỏi: Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tuợng gì xảy ra?
- Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả ntn?
KL:- Hỏi: Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa
GV kết luận
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi 
+ Vùng đồi có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi núi xếp liền nhau
+ Cao hơn, đỉnh nhọm hơn, sườn dốc hơn
- Thảo luận cả lớp trả lời:
+ HS cả lớp theo dõi, Nhận xét, bổ sung
+ Tiến hành thảo luận cặp đôi
+ Đại diện cặp đôi trình bày kết quả trước lớp
+ HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống, đồi chọc
+ Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn người và của 
1 HS đọc bảng số liệu
+ Diện tích rừng đang tăng lên ở Phú Thọ

Tài liệu đính kèm:

  • docH114TUAN 5.doc