Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

1.Bài cũ:

 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:GV ghi Luyện tập

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1:

 - GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?

 - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

 - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?

 - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

 - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?

 - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

 - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?

 - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?

GV nhận xét, kết luận

Bài 2

 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? HS tự làm bài.

 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 56 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
4/10 / 2010 
Toán
Đạo đức
Tập đọc
Lịch sử
Luyện TV
 Luyện tập
 Biết bày tỏ ý kiến ( t2)
 Nỗi dằn vặt của An – đrây- ca. 
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40)
 Luyện đọc các bài tuần 5 + 6
Thứ 3
5/10 /2010
 Toán
 Chính tả
 LTVC
 Luyện toán
 HĐTT
 Luyện TV
 Luyện tập chung
 Nghe viết : Người viết truyện thật thà
 Danh từ chung và danh từ riêng
 Thực hành viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian.
 Tập và hát các bài hát về mẹ và cô. 
 Luyện từ và câu : Danh từ.
 Thứ 5
7/10 /2010
Toán
Tập làm văn
 LTVC
Khoa học 
Kĩ thuật 
 Phép cộng.
 Trả bài viết thư
 Mở rộng vốn từ :Trung thực – Tự trọng.
 Một số cách bảo quản thức ăn
 Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.(t1)
 Thứ 6 
8/10 /2010
Toán 
Khoa học
Tập làm văn 
 Phép trừ
 Phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
 Ngày soạn :1 /10/ 2010
 Ngày giảng :Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
Toán:	 Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: 
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
 - Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ. HS làm đúng các bài tập 1, 2.
 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
 - Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị: GV: Nội dung
 HS: SGK 
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: 
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:GV ghi Luyện tập
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 - GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
GV nhận xét, kết luận
Bài 2
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? HS tự làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 - Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 - GV: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
 - Nêu bề rộng của cột.
 - Nêu chiều cao của cột.
 - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận 
3.Củng cố- Dặn dò: 
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m
- Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở nháp, chữa bài.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK, nhận xét.
Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến ( t2) 
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố kiến thức đã ở tiết 1, HS biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
 - HS biết bày tỏ ý kiến của mình thông qua tiểu phẩm và trò chơi phóng viên.
 - Luôn tôn trọng ý kiến của mình và người khác.
II.Chuẩn bị: GV: SGK 
 HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 - Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có những quyền gì?
 GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
 Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
 - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
 Bố Hoa (xua tay):
 - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!....
 GV kết luận
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3
+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
- GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
 -Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
 -Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của và trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
-HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
VD:
+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- HS nêu nội dung
Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục đích, yêu cầu: 
1.Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên .
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,...
 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. 
2.Đọc - hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ: dằn vặt.
 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3.Giáo dục hs lòng thương người,có trách nhiệm với người thân.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo.
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi đề bài
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1 :An-đrây-ca .... mang về nhà.
+ Đoạn 2:Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn .
+ Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó
+ Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài
+ Đọc lần 3: HS luyện đọc lại
- HS luyện đọc theo cặp đôi
- GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn cảm toàn bài . 
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm 
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
HĐN 2 tr0ng 3 phút – trả lời câu hỏi trên.
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ dằn vặt : tự trách mình.
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- GV giảng tranh.
 Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 "Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà."
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- HS đọc phân vai.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố-dặn dò:
 Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
-HS theo dõi
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK
- HS luyện đọc lại
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc
 - HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. ... 
Những nhạc cụ này có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu về hình dáng ,tác dụng của từng loại nhạc cụ 
3. Cñng cè dÆn dß 
-HS đọc lại bài tập đọc nhạc
-Về nhà ôn lại bài – chuẩn bị : ôn tập.
2 hs hát -nx
 HS đọc 
Nốt đen và nốt trắng
- hs đọc 
HS đọc -nx
- 1 dãy đọc nhạc , 1 dãy hát lời
 Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
HS nghe
 Địa lí Tây Nguyên
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di Linh. 
+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa , mùa khô.
-Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên VN : Kon Tum, Plây Ku ,Đắc Lăk, Lâm Viên ,Di Linh. HS khá giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Nguyên.
-Có ý thức tìm hiểu về các vùng miền của đất nước.
II.Chuẩn bị GV :Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
 HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc bộ?
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới .
a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Giảng bài
*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 
Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
-Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 : Làm việc cặp đôi.
Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
- Cho quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuộc.
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào ? ứng với những tháng nào ?
+ Em có nhận xét gì về khí hậu ở TN ?
Nêu đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Nguyên.( HS khá giỏi )
-Kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt.
3. Củng cố- Dặn dò
- Liên hệ -giáo dục
- Về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
+ 2 HS thực hiện.nx
-Quan sát theo dõi.
-Lên bảng thực hiện.
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
+Kon Tum, Plây cu, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+Cao nguyên Kon Tum là cao nguyên rộng lớn, cao trung bình 500m. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chổ giống như đồng bằng.
...nêu tương tự
 -Thực hiện theo yêu cầu.
-HS tự trả lời.
+Có hai mùa , mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, còn mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11, 12.
+Tương đối khắc nghiệt....
 Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt.
-Nêu phần nội dung bài học
 Ngày giảng: 8/10/ 2008
Luyện tiếng việt .
 I. Mục đích – yêu cầu: 
-Củng cố hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau ( từ ghép ) , phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ). 
-HS tìm từ ghép , từ láy đúng , chính xác
-Vận dụng tốt vào viết văn
II. Chuẩn bị: GV :nd, bài tập 3 viết sẳn bảng phụ
 HS : vở luyện
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
 Nêu 2 cách chính để tạo từ phức 
-Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
1. Bài cũ:Nêu 2 cách chính để tạo từ phức 
-Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu .
Từ mỗi từ đơn sau: đẹp , xanh , hãy tạo ra 2 từ láy , 2 từ ghép.
Yêu cầu hs làm theo nhóm 2 trong 5 phút
Gọi hs trình bày -nx
Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu .
Xếp các từ sau: khẳng khiu , vi vu,chốc chốc ,lơ thơ ,trong trẻo , lấm tấm , theo 3 nhóm :láy âm đầu , láy vần , láy cả âm đầu và vần
Yêu cầu hs làm vở - chấm -nx
Bài 3(bài 2 –BDTV4 – trang 8) (HS giỏi )
- Gọi HS đọc yêu cầu .
a.Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn rồi xếp theo 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp , từ ghép có nghĩa phân loại.
b.Tìm các từ láy trong các từ in đậm rồi xếp vào 3 nhóm : Từ láy âm đầu , láy vần , láy cả âm đầu và vần.
HS làm nháp bài a – 2 hs lên bảng làm - chấm –nx
Bài b học sinh làm vở -chấm –nx
3. Củng cố, dặn dò:
 + Từ ghép là gì ? .
+ Từ láy là gì ? 
Về nhà làm lại các bài tập 
Chuẩn bị : Danh từ chung , danh từ riêng.
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
 Nhận xét
Các nhóm trình bày –nx
-đẹp : đẹp đẽ , đèm đẹp ( từ láy )
 Đẹp tươi , xinh đẹp ( từ ghép )
-xanh : xanh xanh ,xanh xao (từ láy )
 xanh tươi , xanh tốt.( từ ghép )
2 hs đọc 
Láy âm đầu :khẳng khiu , vi vu, trong trẻo
Láy vần:lấm tấm , lơ thơ 
Láy cả âm đầu và vần: chốc chốc.
2 hs đọc
a.Từ ghép có nghĩa tổng hợp : thay đổi , buồn vui , tẻ nhạt , đăm chiêu
Từ ghép có nghĩa phân loại : thăm thẳm , chắc nịch , đục ngầu
b.Từ láy âm đầu : mơ màng , nặng nề , lạnh lùng , hả hê , gắt gỏng 
Từ láy vần : sôi nổi
Từ láy cả âm và vần : ầm ầm
Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn 
 I.Mục đích- yêu cầu
 Giúp HS:-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp....
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
 - Giáo dục hs biết cách bảo quản thức ăn tốt
II. Chuẩn bị: GV :Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK 
 HS : sgk
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1.Bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 - Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ?
 - Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 Như chúng ta đã biết có rất nhiều cách bảo quản thức ăn để cho thức ăn lâu bị hỏng .Khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản phải chú ý điều gì cô cùng các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài: Một số cách bảo quản thức ăn.
b.Giảng bài
GV : Để tìm hiểu xem có những cách bảo quản thức ăn nào chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động 1
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
 HĐN 2 trong 5 phút
 - Quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình ?
HS trong nhóm trình bày 
GV nhận xét.
GV giảng thêm Hình 1: làm cho thức ăn khô để cho các vi sinh vật không phát triển được. 
Hình 4 cách bảo quản thức ăn :ướp lạnh thường thấy ở các siêu thị giúp cho thức ăn để được lâu hơn, không bị ôi thiu.
Hình 6: làm mứt- làm = cách cô đặc với đường để được lâu các em thường thấy vào dịp tết bố mẹ thường làm mứt gừng, mứt dừa....
- Liên hệ: Gia đình các em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào ? Nêu ví dụ.
GV nhận xét.
- HS nhắc lại các cách bảo quản thức ăn _ ghi bảng.
 - Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- Theo em vì sao những cách làm trên lại giữ thức ăn được lâu hơn?
Gv kết luận: Có rất nhiều cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu.Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
Gv: Trước khi bảo quản và khi sử dụng thức ăn cần chú ý điều gì chúng ta tìm hiểu qua hoạt động 2.
 * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
 - HĐN 4 trong 6 phút
GV đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 + Nhóm 1: Phơi khô.
 + Nhóm 2: Ướp muối.
 + Nhóm 3: Ướp lạnh.
 + Nhóm 4: Đóng hộp.
 + Nhóm 5: Cô đặc với đường.
 -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau 
 + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
 + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn đã nêu ở tên của nhóm ?
- Khi ướp lạnh bằng tủ lạnh chú ý phải bỏ thức ăn, rau gói kĩ trong hộp, bao. Không bỏ lẫn lộn các loại thức ăn với nhau. Thức ăn để lâu ngày phải bỏ vào ngăn đông.
- Những thức ăn đóng hộp hết hạn sử dụng không nên mua.
Gv nhận xét
* GV kết luận:
 Dù thức ăn được bảo quản = cách ướp muối hay làm lạnh chúng ta cần chọn thức ăn tươi, rửa sạch để ráo nước.
 Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).
- HS nhắc lại các cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng . 
Bài học ( HS đọc)
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV : Có rất nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, những cách làm trên chỉ giữ thức ăn trong 1 thời gian nhất định.Vì vậy những thức ăn mà gia đình bảo quản cũng không nên để quá lâu, mua ở chợ những thức ăn được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói.
 Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- 2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Hình 1 :Phơi khô . Hình 2: đóng hộp .Hình 3: ướp lạnh bằng tủ lạnh .Hình 4: ướp lạnh. Hình 5: làm mắm. Hình 6: làm mứt ( cô đặc với đường). Hình 7: ướp muối ( cà muối) 
Nhiều hs nêu
- Làm khô , ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp....
- Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
 - Các cách bảo quản trên làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
 * Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
* Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
* Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
* Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, 
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.
Làm khô, ướp lạnh....
2 hs đọc 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 6 20102011.doc