Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi

- HS luyện đọc đoạn nối tiếp

- HS đọc theo nhóm, đọc cá nhân

- An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch .về nhà.

- An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nất lên. Ông đã qua đời.

 -An- đrây- ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng mua thuốc về chậm mà ông chết.

An - đrây – ca kể hết mọi chuyện chpo mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An – đrây – ca không có lỗi, nhưng An – đrây – ca - tự dằn vặt mình.

-An- đrây- ca rất yêu thương ông, không

 tha thứ cho mình.

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS thi đọc diễn cảm

- Chú bé An- đrây-ca.

- Tự trách mình.

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 6
 Từ ngày 27/9 đến ngày 01/10 năm 2010
 Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề
 SÁNG
 CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai
27/9
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (t2)
Ba
28/9
KThuật
Toán
LTVC
K/ ch
Khâu ghép 2 mũi khâu thường(t1)
Luyện tập
Danh từ chung, danh từ riêng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
29/9
T/đọc
Toán
TLV
Chị em tôi
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Năm
30/9
Toán
LTVC
NGLL
Phép cộng
MRVT: Trung thực- Tự trọng
L.T V
L/T
TLV
Ôn tập về danh từ
Luyện tập về phép cộng
L/ tập xây dựng đoạn văn K/C
Sáu
1/10
Toán
Ch/tả
Phép trừ
Người viết truyện thật thà
LTV
SHTT
Ôn tập chính tả tự chọn
Sinh hoạt lớp
TUẦN 6 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc 
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I-Mục tiêu:
 1- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đray - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với người kể chuyện.
 2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
II-Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài học trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Bài cũ:
 - Câu 1,2/51 SGK. 
2-Bài mới:
HĐ1/Luyện đọc: 
Gv chia đoạn như SGV
b- Tìm hiểu bài:
Câu1/56. 
Câu 2/56 
Câu 3/56 . 
Câu 4/56 
HĐ2/Luyện đọc diễn cảm: 
 Đoạn từ: “Bước vào phòng về nhà”. 
3- Củng cố - Dặn dò: 
 -Nếu đặt tên cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì? 
 Nhận xét tiết học
 Xem bài Chị em tôi
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp
- HS đọc theo nhóm, đọc cá nhân
- An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch.về nhà.
- An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nất lên. Ông đã qua đời. 
 -An- đrây- ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng mua thuốc về chậm mà ông chết.
An - đrây – ca kể hết mọi chuyện chpo mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An – đrây – ca không có lỗi, nhưng An – đrây – ca - tự dằn vặt mình.
-An- đrây- ca rất yêu thương ông, không 
 tha thứ cho mình. 
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Chú bé An- đrây-ca.
- Tự trách mình. 
 TUẦN 6 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
 Giúp HS. 
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Bài cũ:
 - Bài 2 b/32
 2- Bài mới: 
HĐ1/ Luyện tập:
 Bài 1/33
- GV bổ sung câu hỏi
H/ Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
H/ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 Bài 2/33
- Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng mấy ngày?
 Bài 3/34 ( Nếu còn thời gian cho HS giải bài 3)
HĐ2/Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
 Hoàn thành vở bài tập ở nhà
 Xem trước bài Luyện tập chung 
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhìn vào biểu đồ nêu được số mét vải đã bán trong tuần.
 a- Tháng 7 có 18 ngày mưa.
 b- Tháng 9 có 3 ngày mưa.
 Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
 15 – 3 = 12 ( ngày )
 c- Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
 ( 18 + 15 +3 ) : 3 = 12 ( ngày ) 
 18 – 12 = 6 ( ngày ) 
HS dựa vào số liệu đã cho để vẽ tiếp vào biểu đồ.
TUẦN 6 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Kĩ thuật:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(T1)
I/ Mục tiêu: HS biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy học: Vật mẫu
- Vật liệu và dụng cụ: 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20cm x 30cm,len, chỉ khâu, kim khâu...
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Kiểm tra: Kiểm tra vật liệu dụng cụ HS
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường y/c HS quan sát và nhận xét.
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải và ứng dụng của nó:(SGV)
b/ HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV y/c HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
- GV lưu ý HS: 
- Vạch dấu trên mặt trái của vải
- Úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược
- Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác
- GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng
3/ Củng cố dặn dò: 
-Tiết sau: Thực hành
- HS đặt dụng cụ vật liệu lên bàn
- HS quan sát mẫu và nhận xét
- Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải
- HS quan sát và trả lời:
- Vạch dấu trên mặt trái của vải
- Úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược
- HS nêu cách khâu lược , cách khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lớp quan sát nhận xét
- Vài HS đọc phần ghi nhớ 
- HS thực hiện theo y/c của GV
TUẦN 6 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I- Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
 - Viết, đọc, so sánh được ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. 
II- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV 
 Hoạt động học sinh 
1/Bài cũ: 
Bài 3/34SGK
2/Bài mới:
HĐ1/Luyện tập:
 Bài 1/35
GV có thể hỏi thêm số liền trước , số liền sau,
Tương tự HS làm miệng câu b,c
Bài 2a,c/35
 Bài 3a ,b,c/35
Yêu cầu HS đọc được thông tin trên biểu đồ.
 Bài 4a,b/36
Yêu cầu HS xác định năm thuộc thế kỉ nào
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập làm bài tập ở nhà bài 2b,d; 3d;4c; 5/36
Xem bài Luyện tập chung (tt)
HS lên bảng làm bài tập
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
 Các em biết viết số liền trước, liền sau của số đã cho, và nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 Các em điền số đúng. 
a) Số liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918 vì 
2 853 918 = 2 835 917 + 1
99
 a) 457 36 > 475836 ; 
0
 c) 5 tấn 175 kg > 5 7 75 kg 
 - HS biết dựa vào biểu đồ đã cho sẵn để viết tiếp vào chỗ chấm.
Khối lớp ba có ba lớp. Đó là các lớp 3a, 3b, 3c. 
Lớp 3a có 18 HS giỏi toán. 
 Lớp 3b có 27 HS giỏi toán. 
 Lớp 3c có 21 HS giỏi toán. 
c- Trong khối lớp ba: Lớp 3b có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3a có ít HS giỏi toán nhất.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI 
TUẦN 6 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 I- Mục tiêu:
 1- Hiểu được khái niệm của danh từ chung và danh từ riềng (ND ghi nhớ).
 2- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa đấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1,mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)
 II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 ( phần nhận xét ) 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 luyện tập và kẻ bảng. 
 III- Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động GV 
 Hoạt động HS 
1/Bài cũ: 
- Danh từ là gì? Cho ví dụ. 
- Đăt một câu với 1 DT chỉ khái niệm?
2/ Bài mới:
HĐ1/Nhận xét:
Bài 1/57: Tìm các từ có nghĩa như sau:
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại dược.
b/ Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c/ Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d/ Vị vua có công đánh đưổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.
 Bài 2/57 
So sánh: a) sông
 b) Cửu Long
 c) vua
 d) Lê Lợi
-GV kết luận như SGK 
HĐ2/luyện tập:
 Bài 1/58
Bài 2/58
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Xem bài MRVT: Trung thực- Tự trọng
2 HS lên làm bài
- HS tìm được các từ dựa trên có nghĩa: 
 a- sông 
 b- Cửu Long 
 c- vua 
 d- Lê lợi 
- HS đọc đề nêu yêu cầu
 a- Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
 b-Tên riêng của một dòng sông.
 c- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
 d- Tên riêng của một vị vua. 
- HS đọc ghi nhớ 
HS đọc đề, nêu yêu cầu đề
- HS tìm được danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn.
 DT chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt,
 DT riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,
- HS viết được họ, tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ có trong lớp, và cho biết họ và tên các bạn trong lớp danh từ riêng hay danh từ chung. 
 TUẦN 6 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2010
Chính tả: ( Nghe- Viết )
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I- Mục tiêu:
 1- Nghe - Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
 2- Làm đúng bài tập 2 (CT chung), BTCT phương ngữ(3) a/b, hoặc bài tập do GV soạn.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập. 
 - Bảng phụ. 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Bài cũ:
-Bài 2a/47
2- Bài mới:
a- Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
GV đọc 1 lượt bài chính tả Người viết truyện thật thà.
-Yêu cầu học sinh nêu nội dung của mẫu chuyện.
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Cho Học sinh tìm từ khó.
GV hướng dẫn cách trình bày bài.
GV đọc chính tả cho HS viết.
GV cho HS chấm chéo bài.
b) luyện tập:
Bài 2/56
Bài 3/56
3-Củng cố:
- Chữa lỗi phổ biến.
5-Dặn dò:
Về nhà viết lại những chữ viết sai.
- Học sinh đọc bài
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
Ban- dắc, truyện dài,
- HS viết b/c
- HS viết bài
-Học sinh sửa lỗi
- HS tự chữa lỗi trong sổ tay chính tả của mình.
- Các em tìm được các từ láy có chứa âm s hoặc x.
s: san sát, sẵn sàng, sần sùi,
x: xa xa, xối xả,
 TUẦN 6 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-Mục tiêu:
 -Dựa vào gợi ý (SGK) , biết chọn và kẻ lại đượccâu chuyện đã nghe, đã đọc,nói về lòng tự trọng,
 Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Một số truyện viết về lòng tự trọng: Truyện cổ ích, truyện ngụ ngôn, 
 truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. 
 - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong sách kể chuyện ( dàn ý kể chuyện).
 III- Các hoạt động dạy học: ... 
 909587
HĐ2/Thực hành:
Bài 1/39
Bài 2/39
- Cho HS củng cố lại kĩ năng làm tính cộng.
Bài 3/39
3/ Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 Hoàn thành vở bài tập và làm bài 2(dòng 2 ); 4/39 SGK
 Xem bài Phép trừ
2 HS lên thực hiện
 HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng. 
 - Đặt tính 
 - Cộng theo thứ tự từ phải sang trái
HS đặt tính và tính đúng.
HS làm đúng kết quả. 
HS đọc phép tính
HS làm bảng con
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
HS đặt được theo cột dọc và tính
HS làm bảng con
Hs thực hiện dòng 1và 3
 HS áp dụng được phép cộng vào trong bài toán có lời văn.
Số cây huyện đó trồng được tất cả là:
 325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số: 385994(cây)
 TUẦN 6 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
 I- Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1,2) ;Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung” theeo hai nhóm nghĩa ( BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4).
II-Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2,3
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ:
Viết 5 danh từ chung?
Viết 5 danh tứ riêng?
2/Bài mới:
HĐ1/Hướng dẫn HS làm bài tập. 
 Bài 1/62
 Bài 2/63
Gợi ý cho HS có thể dùng sổ tay từ điển.
GV chốt lại ý đúng
Bài 3/63
GV chốt lại ý đúng
a/ Trung có nghĩa là “ở giữa”: Trung thu, trung thực, trung tâm.
b/ Trung có nghĩa là: “một lòng một dạ” trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
 Bài 4/63
GV nêu yêu cầu của bài tâp
VD: Các chiến sĩ ta luôn luôn trung thành với Tổ quốc.
 Bạn Nam là học sinh trung bình.
HĐ2/Củng cố - Dặn dò: 
 Về nhà làm bài 2,3/63
 Xem trước bài Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
2 HS lên thực hiện
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm vào vở bài tập
Đọc đề làm bài cá nhân
-Chọn từ thích hợp để điền vào ô trống.
+ Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
-HS biết chọn từ ứng với nghĩa 
+ Trung thành: Một lòng một dạ...
+ Trung kiên: Trước sau như một...
+ Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
+ Trung hậu: ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
+Trung thực: Ngay thẳng, thật thà.
- HS xếp các từ theo nhóm. 
HS sử dụng từ ở bài tập 3 để đặt câu. 
 TUẦN 6 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
 Toán:
 PHÉP TRỪ
 I- Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện các phép trừ có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3lượt và không liên tiếp. 
 II- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1/Bài cũ:
 Bài 2 (dòng 2 ); 4/39
2/Bài mới:
HĐ1/Củng cố cách thực hiện phép trừ.
 a-GV nêu phép trừ lên bảng 
 865279 – 450237 = ?
H/ Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?
 647253 – 285749 = ?
- YC HS so sánh 2 phép trừ
 GV kết luận như SGK 
HĐ2/Thực hành:
Bài 1/40
Bài 2/40
Củng cố kĩ năng làm tính trừ.
 Bài 3/40
Giúp Hs tìm: Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh:
3/ Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 Hoàn thành vở bài tập làm bài tập 4/40 SGK
 Xem bài Luyện tập
2 HS lên thực hiện
- HS đọc phép trừ và nêu cách thực hiện :
+ Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau
+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái
- HS lên bảng thực hiện phép trừ
 HS thực hiện tương tự ở bảng con 
 HS so sánh. 
HS đặt tính và tính đúng kết quả
HS tính được quãng đường từ xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh.
1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 (km)
 TUẦN 6 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
 I- Mục tiêu:
	- Dựa vào tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện( BT1). 
	- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
 II- Đồ dùng dạy học:
 Sáu tranh minh họa truyện trong SGK phóng to có lời dưới mỗi tranh. 
 Một tờ phiếu đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. 
 III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV 
 Hoạt động HS
1/Bài cũ:
1HS đọc nội dung ghi nhớ/54
2/Bài mới: 
HĐ1/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/64
GV đính tranh
H/ Truyện có mấy nhân vật?
H/ Nội dung truyện nói lên điều gì?
- GV chốt ý: Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
Bài 2/64 
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1.
- Nhân vật làm gì?
- Nhân vật nói gì?
- Ngoại hình nhân vật?
- Lưỡi rìu sắt
HS thực hành phát triển ý xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
HĐ2/ Củng cố- Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Xem trước bài Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
-HSđọc đề, nêu yêu cầu
HS quan sát tranh
Đọc nội dung bài- giải nghĩa từ.
Đọc những gợi ý.
- Hai nhân vật: Chàng tiều phu và một cụ già chính là tiên ông.
 HS dựa vào tranh và lời kể dưới tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Đọc nội dung
HS phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Chàng tiều phu đang đón củi thì lưỡi rìu bị văn xuống sông.
- Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này . Nay mất rìu thì sống thế nào đây.
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
- Lưỡi rìu bóng loáng.
HS thi kể theo tranh.
 TUẦN 6 Thứ sáu ngày 31 tháng 9 năm 2010
Toán :
 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
Viết, đọc, so, sánh, các só tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, thời gian.
Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
Tìm được số trung bình cộng. 
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
2. Bài mới : 
HĐ1/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
HĐ2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- Y/c HS tự làm các bài tập trong 35 phút
- Chữa bài và hướng dẫn HS chấm điểm 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Phép cộng
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau
a) Khoanh vào D; b) B ; c) C
d) C ; e) C
-1 HS đọc đề bài
a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b)Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c)Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d)Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e) Hòa đã đọc nhiều sách nhất.
g)Trung đã đọc ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
 (33 +40 +22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
 TUẦN 6 Thứ sáu ngày 31 tháng 9 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 6 và nêu công tác tuần đến 7.
II. Lên lớp : 
1. Đánh giá công tác tuần qua :
* Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp :
 Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua.
LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua
LPLĐ – KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp
LPVTM dánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về
LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp
* Giáo viên nhận xét, ý kiến :
-Nề nếp lớp tương đối ổn định, còn một vài em HS còn nói chuyện riêng trong giờ học : Huệ, Hoa
-Ghi chép bài đầy đủ, trình bày vở sạch đẹp 
-Xếp hàng ra vào lớp nhanh 
-Phát biểu xây dựng bài tốt, nhất là các em HS : Mỵ, Thơ, Phong, Lĩnh, Thanh
-Các đôi bạn học tập đã hỗ trợ cho nhau trong học tập
2. Công tác tuần 7 : 
-Kiểm tra vở của một số em : Hường, Đạt , Khánh, Kỳ, Trình, Trường
-Tiếp tục củng cố nề nếp lớp
-Giáo dục HS biết thưa gởi và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
-Nhắc bố , mẹ đưa đón HS để xe ở ngoài cổng
III/Văn nghệ :
Đạo đức :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II/ Đồ dung dạy học :
- Bảng phụ ghi tình huống
- Bìa 2 mặt xanh - đỏ 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Trò chơi: “Có – Không”
- GV tổ chức cho HS làm việc cả nhóm 
- GV lần lược đọc các câu tình huống bài tập 3 SGK
+ GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm 
+ Y/c HS trả lời: Tạo sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Hỏi: Em cần thực hiện quyền đó ntn?
HĐ2: Em sẽ nói như thế nào?
- GV y/c làm việc theo nhóm 
+ Y/c mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết tình huống sau :
. Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trương mới tốt em không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ
. Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nói em sống. Em sẽ nói ntn với các tổ trưởng dân phố 
. 
- GV tổ chức làm việc cả lớp 
+ Y/c các nhóm lần lượt lên thể hiện
+ Hỏi: Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ ntn?
+ Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ thế nào?
HĐ3: Trò chơi “Phỏng vấn”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi
+ Y/c HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về các vấn đề về môi trường hoạt động trường lớp 
. Những dự định của em trong mùa hè này
KL: Trẻ em đượcc quyền bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có điều kiện phát triển tốt nhất 
- HS ngồi thành nhóm 
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình huống phải thảo luận xem câu đó là có hay không – sau hiệu lệnh sẽ giơ biển: Mặt xanh, mặt đỏ 
+ Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em, giúp các em phát triển tốt nhất 
- Phải ,nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng phải tôn trọng và lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm tự chọn 1 trong các tình huống mà GV đưa ra. Và đưa ra ý kiến, ý đúng
- Các nhóm đóng vai
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng tôn trọng người lớn 
- Em lễ phép và tôn trọng người lớn 
- HS tự làm việc theo đôi: Lần lượt HS này là phóng viên HS kia là phỏng vấn 
- 2 – 3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo dõi 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh răng miệng.
 - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng.
 II. Hoạt động dạy và học:
 HĐ1/ Giáo dục học sinh phải biết vì sao phải giữ gìn vệ sinh răng miệng.
 - GV cho HS quan sát tranh về vệ sinh răng miệng
 - Hướng dẫn học sinh về cách giữ gìn vệ sinh răng miệng
 - Học sinh thực hành tại lớp
 - Học sinh nêu cách thực hiện.
 HĐ3/ Liên hệ thực tế
 H/ Mỗi ngày em đánh răng mấy lần? vào lúc nào?
 H/ Em cần làm gì để giữ sạch răng miệng?
 Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc