Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Gv: Đoàn Thị Kim Thu

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Gv: Đoàn Thị Kim Thu

Tập đọc : TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Gv: Đoàn Thị Kim Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Tập đọc : TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài cũ :
- Y/c hs đọc phân vai bài Chị tôi và TLCH : Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ?
+ Nêu nội dung chính của bài
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
2. Luyện đọc :
- Gọi 1 hs đọc mẫu
- Phân đoạn
+ Đoạn 1 : Đêm naycủa các em
+ Đoạn 2 : Anh nhìn trăngvui tươi
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại
-Cho hs luyện đọc đoạn 
Rút từ khó : trăng ngàn, mơ tưởng, cao thẳm
Giải thích từ :Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
- Luyện đọc câu văn dài :
+ Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ đến trung thu / và nghĩ đến các em
+Anh mừng cho các em vui tết trung thuđộc lập đầu tiên / và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các em.
Hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
- Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH :
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?
+Thế nào là sáng vằng vặc ?
+Trăng trung thu có gì đẹp ?
+Ý của đoạn này là gì ?
- Đoạn 2 : Y/c hs đọc thầm TLCH :
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
+ Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?
+Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- Cho hs xem tranh sưu tầm.
+ Ý của đoạn này là gì?
- Đoạn 3 : Y/c hs đọc thầm TLCH :
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
+Ý của đoạn này là gì ?
Hỏi :Em hiểu thế nào là tươi đẹp ?
-Ghi bảng từ chốt: vằng vặc, tươi đẹp
-Ý nghĩa của bài là gì?
4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Luyện đọc diễn cảm đoạn2 :
- HD cách đọc :
 -Đọc giọng nhẹ nhàng, ngân dài thể hiện được mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đầy nước, của thiếu nhi
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
5.Củng cố -Dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Em phải làm gì để xứng đáng với lòng yêu thương đó của các anh ?
 - Nhận xét giờ học
- Dặn hs học bài – CBB : Ở Vương quốc tương Lai
- 4hs trình bày.
-Đọc lại đề.
- 1hs đọc.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- 3 HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- 3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong SGK
- Vài hs đọc câu văn dài
- 3HS đọc nối tiếp.
- 2 hs đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.
+Vào lúc anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trăng ngàn gío núilàng mạc, rừng núi
+Tỏa sáng khắp nơi
 trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do
+Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
+Dưới trăng dòng thác nước đổ..to lớn, vui tươi
+Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên
-Có nhiều nhà máy lớn, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển
+Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
+3 - 5 hs phát biểu
+Miền tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
+2hs trình bày
-3hs đọc nối tiếp
- Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi
-Lớp nhận xét
-Vài hs trả lời
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tập đọc : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu :
1. Đọc đúng các từ khó : vương quốc, trường sinh, tỏa ra 
- Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 
- Hiểu nội dung bài : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi các câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài cũ :
- Y/c hs đọc nối tiếp 3 đoạn bài Trung thu độc lập và nêu nội dung chính của bài
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn 2
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
Sau khi hs nêu mơ ước của mình, GV giới thiệu về mơ ước của các bạn nhỏ qua kịch bản Ở Vương quốc tương lai
- Ghi đề bài lên bảng
- Ở Vương quốc tương lai là đoạn trích của kịch bản Con chim xanh. Y/c hs đọc 4 dòng đầu và cho biết nội dung của vở kịch là gì ?
*Màn 1 : Trong công xưởng xanh
2. Luyện đọc :
- Gọi 1 hs đọc mẫu
- Phân đoạn
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: 8 dòng tiếp
+Đoạn 3 : 7 dòng còn lại
- Cho hs luyện đọc đoạn 
+ Lần1 - Rút từ khó : vương quốc, trường sinh, tỏa ra
+ Lần2 - Giải thích từ : thuốc trường sinh
- Luyện đọc đoạn văn:
Tin-Tin //- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy
Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất
Tin-Tin //- Cậu sáng chế cái gì?
..
Mi-tin// -Vật đó ngon chứ? // Nó có ồn ào không?
+ Lần3: hs đọc nối tiếp
 -Luyện đọc theo nhóm
- Cho hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu màn1 :
Cho hs trao đổi câu hỏi theo nhóm đôi
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?
+ Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế những gì ?
+ Sáng chế có nghĩa là gì ? – Ghi bảng : Sáng chế
+ Màn 1 nói lên điều gì?
4. Luỵên đọc diễn cảm
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc phân vai
- Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
* Màn 2 : Trong khu vườn kì diệu
1. Luyện đọc
- Gọi hs đọc mẫu
- Cho hs luyên đọc
- GV đọc mẫu :
2.Tìm hiểu màn 2: 
Y/c hs qsát tranh, thảo luận nhóm đôi xem câu chuyện diễn ra ở đâu ?
- Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ?
- Em thích gì ở vương quốc tương lai ? Vì sao ?
- Màn 2 cho em biết điều gì ?
- Nội dung của cả hai đoạn kịch này là gì ?
3. Thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố - Dặn dò
- Cho hs chơi đóng vai các nhân vật trong truyện, - Dặn hs học bài – CBB : Nếu chúng mình có phép lạ.
-3 hs trình bày.
- 1 HS đọc
- Đọc lại đề.
- Kể về 2 bạn nhỏ Tin Tin và Mi Tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm con chim xanh về chữa bệnh cho một bạn hàng xóm.
- 1hs giỏi đọc.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong SGK
- Vài hs đọc 
-HS đọc nối tiếp.
- 2hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe gv đọc mẫu.
- Đến vương quốc tương lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì các bạn nhỏ ở đây chưa ra đời
- Sáng chế : Vật làm cho con người hạnh phúc, Ba nươi vị thuốc trương sinh, một loại ánh sáng kì lạ. Máy biết bay như chim, máy dò tìm kho báu.
- Tự mình phát minh ra một cái gì mà mọi người chưa biết đến bao giờ
- Những phát minh của các bạn thể hiện mơ ước của con người
- 3hs đọc nối tiếp
- Các nhóm đọc thi
- Lớp nhận xét
- 1 hs giỏi đọc
- Luyện đọc theo nhóm, đọc phân vai
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Ở khu vườn kì diệu.
- Các loại quả đều rất to.
- HS trả lời theo ý thích.
- Giới thiêu những trái cây kì lạ ở vương quốc tương lai.
- Nói lên những mong ước tốt đẹp của các bạn nhỏ của vương quốc tương lai
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009.
 CHÍNH TẢ : (Nhớ viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
 I/ Mục tiêu : 
 + Nhớ và viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơnđến làm gì được ai trong truyện thơ Gà trống và Cáo. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 + Làm đúng BT 2a hoặc 3a. 
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
HS viết các từ : sung sướng, sừng sững, sốt sắng, thoả thuê, phè phỡn, phe phẩy, nghĩ ngợi.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả :
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Hỏi :
+Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì ?
+Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS tìm từ khó viết và cho viết vào bảng con
Hỏi : Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ.
+Ta viết hoa từ Gà và Cáo khi nào ?
3. Viết bài
- GV chấm một số bài
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
-Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức trên bảng.Gọi HS nhận xét
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc bài 3a
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được
-GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà viết lại bài tập vào vở.
2 HS lên bảng
Cả lớp viết bảng con
3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
HS viết bảng con : phách bay,quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối.
+ Viết hoa Gà và Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật.
+ Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
-HS viết bài vào vở
-1 HS đọc.
-HS thảo luận
-Thi điền từ trên bảng
-Lớp nhận xét
Bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai,thường xuyên, cường tráng.
-2 HS đọc.
-Lớp thảo luận.
 HS đặt câu
HS nghe 
 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
 + Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
 + Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lýViệt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
 + Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
II. CHUẨN BỊ : 
+ Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người và tên địa phương.
+ Bảng nhóm 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng
- Đặt câu với từ: trung tâm, trung hậu 
- GV nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
- GV treo bảng viết sẵn 2 cột lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét cách viết
+ Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ ...
+ Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng ...
- Hỏi : Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào ?
+ Khi viết tên người, tên địa lý VN cần phải viết như thế nào ?
GV chốt ý (SGK ) :Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : Viết 5 tên người, 5 tên địa lý VN
- Hỏi : Tên người VN t ... tỏ thái độ .
Hoạt động nhóm -giải quyết các tình huống 
+ Nhóm lẻ : Châu béo phì .Những ngày thực đơn có ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+Nhóm chẵn :Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được . 
-GV kết luận
 3Củng cố - Dặn dò: dặn HS làm đúng những gì đã học để không bị béo phì 
3Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học Tuyên dương những em tham gia tích cực 
-Nhắc về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng chống bệnh béo phì 
-Chuẩn bị bài sau Những bệnh lây qua đường tiêu hoá..
-Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị suy dinh dưỡng 
-Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể sẽ béo phì
-Lắng nghe
 Hoạt động cả lớp 
HS thảo luận nhóm 
+ Đại diện nhóm nhanh nhất sẽ được trả lời 
3- Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí 
-Đi khám bác sĩ ngay 
-Năng vận động ,thường xuyên tập thể dục thể thao 
HS lắng nghe 
HS giải quyết 
Các nhóm nêu ý kiến của tổ mình 
HS nghe 
+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ ,tập thể dục 
+Nhóm 2 :Em sẽ xin với cô giáo đổi khẩu phần ăn cho mìnhvì ăn bánh và uống sữa sẽ tích mỡvà ngày càng tăng cân 
+Nhóm3 Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy chôch mình tập nộidungkhác.
+Nhóm 4 :Em sẽ không mang đồ ăn theo .
Các nhóm nhận xét ,bổ sung 
HS lắng nghe, Ghi nhớ 
KHOA HỌC ( Tiết 14) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ 
I-/ MỤC TIÊU :
Sau bài học ,HS có thể :
Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá .
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
II-/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 
 Hình trang 30, 31 SGK
III-/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1-/ Kiểm tra bài cũ: 2em 
-Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
- Em hãy nêu các cách tránh bệnh béo phì ?
2-/ Dạy bài mới :
Giới thiệu 
:*Hoạt động 1:Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
-HS hoạt động nhóm đôi 
--GV giảng về triệu chứng của một số bệnh 
 +Tiêu chảy : + Tả : + Lị :
 Hỏi :Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
 GV kết luận :SGK 
*Hoạt động 2:Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
GV tiến hành hoạt động nhóm 
+Yêu cầu HS quan sát các hình trang 30, 31SGK thảo luận và trả lời câu hỏi 
Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến có thể bị lây bệnh qua đường tiêu hoá?Tại sao?
-Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
GV kết luận :SGV . Gv liên hệ thực tế : Không ăn quà vặt trước cổng trường thực hiện 4 không 
Hoạt động 3:Người hoạ sĩ tí hon 
-Hoạt động nhóm 6 :- vẽ tranh :Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
3 Củng cố- Dặn dò:-GV nhận xét tiết học –tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài .Dặn học thuộc mục bạn cần biết trang 31 SGK
Bài sau :Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh .
HS trả lời 
Sinh hoạt nhóm đôi 
HS trả lời 
HS lắng nghe 
HS nghe 
Sinh hoạt nhóm 4 
HS đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung 
HS nghe 
Hoạt động nhóm 6:Chọn nội dung và vẽ tranh .Các nhóm treo sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ 
HS vẽ 
ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia rai, Ê đê, Ba na, Kinh, ...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên : trang phục truyền thống là nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy
** Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, trang phục, lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi lại bài học trước 
+ Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?
+ Khí hậu ở Tay Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa.
- GV nhận xét và cho điểm 
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Tây Nguyên là nơi có nhều dân tộc cùng chung sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số dân tộc nơi đây cùng với những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ .
* Hoạt động 1 : Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống
- Hoạt động cả lớp
- Hỏi : +Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào ?
+ Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy.
- GV kết luận : Tây Nguyên - vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống, là nơi thưa dân nhất nước ta. Nhưng dân tộc sống lâu đời ở đây là Gia-rai, Ê đê ... với những phong tục tập quán riêng, đa dạng nhưng đều vì một mục đích chung : Xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
* Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. Quan sát tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
+ Quan sát hình 4, mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông.
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
* Hoạt động 3 : Trang phục, lễ hội 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 về nội dung, trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên 
-GV nhận xét câu trả lơi của HS 
-GV giải thích thêm: Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam đề cử với UNESCO là di sản văn hoá . Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi đây .
-Yêu cầu hệ thống hoá kiến thức về tây Nguyên bằng sơ đồ .
Tây Nguyên
Nhiều dân tộc cùng Nhà rông Trang phục
cùng chung sống lễ hội 
- HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố :
- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét tiết học 
Bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
- Gọi 2HS trả lời
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
- Hoạt động cả lớp 
+ Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông và thường là các dân tộc Ê đê, Gia-rai, Ba-na, Xơ đăng ... HS chỉ trên bản đồ vị trí các dân tộc Tây Nguyên
- Lớp nhận xét bổ sung 
+ Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng phát triển thêm
- HS nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe 1- 2 em nhắc lại 
-Thảo luận cặp đôi
+Nhà rông là một ngôi nhà to,cũng làm bằng vật liệu tre ,nứa như nhà sàn .Mái nhà rông cao, to .Nhà rông nào mái càng cao,càng thể hiện sự giàu có của buôn .Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp , tiếp khách của buôn.
- HS nhận xét bổ sung 
- Thảo luận nhóm 
-Nhóm 1, 2 và 3 : Trang phục 
- Nhóm 4, 5và 6 : Lễ hội 
+ Trang phục : Người dân Tây Nguyên ăn mặc đơn giản, nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Trang phục khi đi hội của người dân thường được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. Cả nam nữ đều đeo vòng bạc.
+ Lễ hội : thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Có một số các lễ hội như hội đua voi, hội cồng chiêng, hội đâm trâu 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung 
-HS hệ thống bằng sơ đồ về Tây Nguyên
- 3 HS đọc ghi nhớ
Tuần 7 Tiếng Việt (Tăng cường ) 	 LUYỆN TẬP ĐỌC.	
I- Mục tiêu:
-Phát triển kĩ năng đọc lướt để nắm thông tin nhanh ..
-Tăng cường rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc hiẻu để nắm nội dung , ý nghĩa của bài .
II- Chuẩn bị :- Viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc trên bảng phụ.
- Bài : Nỗi dằn vặt của An - drây –ca: Bước vào phòng ..vừa ra khỏi phòng.
-Bài : Chị em tôi : Luyện đọc toàn bài.
III-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1- Giới thiệu bài:
-Nêu nội dung tiết học : Rèn đọc một đoạn văn của bài Nỗi dằn vặt của An-đrây –ca và bài Chị em tôi.
2- Các hoạt động:
*Hoạt động 1:
-Gọi hs đọc lần lượt đọc cả bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-Y/c hs nhận xét .
-Y/c treo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.
-Gv đọc mẫu và hỏi :
+Đoạn văn trên có mấy nhân vật?
-Y/c hs luyện đọc phân vai.( GV y/c đọc thể hiện giọng đọc của từng nhân vật)
-Gv nhận xét , tuyên dương.
* Hoạt động 2 : GV chuyển sang bài : Chị em tôi 
-Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn .
 - Cho hs luyện đọc theo cách phân vai.
-Cho hs thi đọc diễn cảm .
Hỏi : Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Nhận xét giờ học.
Nhắc nhở HS cần luyện đọc thêm ở nhà 
-Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc nối tiếp (đọc 2 lượt)
-Lớp nhận xét cách đọc.
 - Hs lắng nghe.
-2 nhân vật : mẹ và An-đrây-ca.
-Hs luyện thi đọc diễn cảm.
+ Đọc trong nhóm .
+Thi đọc các nhóm.
- 3 Hs đọc nối tiếp
- Đọc phân vai trong nhóm. (3 nhóm 
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất, tuyên dương 
-Thi đọc diễn cảm ( 6 hs )
-Bình chon bạn đọc hay nhất , tuyên dương 
+Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối . Nói dối là một tính xấu , là mất lòng tin ở mọi người đối với mình.
HS nghe 
Tuần 7 Toán (Tăng cường ) LUYỆN TẬP 
 I Mục tiêu :
-Ôn tập về số tự nhiên 
- Ôn tập về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Giải toán có liên quan đến trung bình cộng.
II Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài :.
2 Hướng dãn luyện tập :
Bài 1 : Viết số :
a)3 trăm triệu , 3 chục nghìn và 3 đơn vị.
b) 9 vạn , 3 nghìn.
c)Bảy trăm mười lăm triệu 
-Gv nhận xét.
Bài 2 :
Tìm x, biết :
x- 23 + 15 = 64 72- x + 34= 87
- Yêu cầu hs làm bài 
- Gv hướng dẫn chấm chữa 
Bài 3 : Điền dấu > , < , = vào chỗ trống:
5 kg 43 g .. 5430 g
4589 kg .  5 tấn
3km 99dam  . 399 dam
½ tấn .. 49 yến
- Yêu cầu hs tự làm bàiChấm chữa bài 
- Bài 3 : Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày Lan đọc được 23 trang sách. Ngày đầu Lan đọc được 24 trang và như vậy thua ngày thứ hai 3 trang. Hỏi ngày thứ ba Lan đọc được bao nhiêu trang sách?
- Gọi hs đọc đề 
- Gv : Đề bài cho ta biết điều gì ?
 -Gv: Đã biết số trang sách trung bình mỗi ngày Lan đọc, như vậy ta tính được gì?
 Đã có được tổng số trang đọc trong 3 ngày, muốn biết ngày thứ ba đọc bao nhiêu trang, ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs tóm tắt đề và giải 
- Hdẫn chấm chéo 
3 Củng cố dặn dò :
Tổng kết tiết học , dặn hs về nhà ôn tập
- Hs nghe.
-HS viết bảng con 
- Hs viết bảng con từng số .
- Một hs làm bảng , cả lớp làm vở.
Hs :
Biết trung bình mỗi ngày Lan đọc được 23 trang sách .
Biết số trang sách ngày đầu Lan đọc là 23trang, ít hơn ngày thứ hai3 trang
-Tính được tổng số trang đọc đọc trong 3 ngày 
- Lấy số trang đọc trong 3 ngày trừ đi số trang của 2 ngày đầu.
1 em làm bảng , cả lớp làm vở 
HS nghe 
HS nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc