Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

I/ Mục tiêu:

- Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần 7( ưu, khuyết điểm)

- Một số hoạt động của lớp trong tuần 8

II/ Các hoạt động dạy học:

1/ Đánh giá chung tình hình lớp:

- Qua tình hình thực tế của lớp về các mặt hoạt động ở trường, thực tại trên lớp GV nhận xét, đánh giá các ưu, khuyết điểm trong tuần 6 ( về vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực, tình hình học tập trong lớp về các mặt ưu và hạn chế, công tác tự quản trong giờ học kể cả các tiết không có GVCN, công tác đội, việc nộp tiền đầu năm.)

2/ Kế hoạch của lớp trong tuần 8:

- Tiếp tục thực hiện công tác vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực.

- Nâng cao chất lượng học tập trong các tiết học.

- Tăng cường công tác tự quản ở lớp.

- Tham gia tốt các hoạt động của Đội NGLL.

- Tiến hành tập luyện các môn: Bóng đá, cờ vua, cầu lông chuẩn bị thi với các lớp trong khối.

- Ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI

t

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 8
 Từ ngày 11/10 đến ngày 15/10 năm 2010
 Cách ngôn: 
 SÁNG
 CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai
11/10
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (t2)
Ba
12/10
KT
Toán
LT&C
K/ ch
Khâu đột thưa(t1)
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
13/10
T/đọc
Toán
TLV
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Luyện tập phát triển câu chuyện
Năm
14/10
Toán
LT&C
NGLL
Luyện tập chung
Dấu ngoặc kép
Phát động phong trào học tập chăm ngoan
LTV
L/T
TLV
C/ viết tên người, tên địa lí NN Luyện tập 
 Luyện tập phát triển câu chuyện
Sáu
15/10
Toán
Ch/tả
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Nghe – viết: Trung thu độc lập
LTV
SHTT
L/tập xây dựng đoạn văn KC
Sinh hoạt lớp
TUẦN 8 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần 7( ưu, khuyết điểm)
- Một số hoạt động của lớp trong tuần 8
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Đánh giá chung tình hình lớp:
- Qua tình hình thực tế của lớp về các mặt hoạt động ở trường, thực tại trên lớp GV nhận xét, đánh giá các ưu, khuyết điểm trong tuần 6 ( về vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực, tình hình học tập trong lớp về các mặt ưu và hạn chế, công tác tự quản trong giờ học kể cả các tiết không có GVCN, công tác đội, việc nộp tiền đầu năm....)
2/ Kế hoạch của lớp trong tuần 8:
- Tiếp tục thực hiện công tác vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực.
- Nâng cao chất lượng học tập trong các tiết học.
- Tăng cường công tác tự quản ở lớp.
- Tham gia tốt các hoạt động của Đội NGLL.
- Tiến hành tập luyện các môn: Bóng đá, cờ vua, cầu lông chuẩn bị thi với các lớp trong khối.
- Ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI
t
TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/ Mục tiêu :
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.
2. Hiểu ý nghĩa của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
II/ Đồ dung dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Bài Ở vương quốc tương lai
 2. Bài mới : 
a) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- GV phân đoạn 
- Hướng dẫn đọc từng khổ 
- GV đọc mẫu toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
H1/Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?
H2/ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
H3/ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? (HS khá ,giỏi trả lời)
+ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
H4/ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Gọi HS đọcc diễn cảm toàn bài 
- Y/c HS cùng đọc thuộc lòng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài xem trước bài Đôi giàu ba ta màu xanh
Kiểm tra 4 HS
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần 
- 3 HS nối tiếp đọc bài 
- 1 HS đọc thầm và tiếp nhau trả lời các câu hỏi:
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Luôn mong một thế giới hoà bình 
+ Nói lên 1 điều ước của bạn nhỏ 
+ Ước cây mau lớn để cho quả ngọt, trở thành người lớn để làm việc, không còn mùa đông giá rét, không còn chiến tranh
+ Câu nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu 
+ Mong ước không có chiến tranh 
+ HS phát biểu tự do
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài 
* HS khá giỏi đọc thuộc lòng 
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu 
TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Đạo đức:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(T2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Bìa xanh - đỏ - vàng 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không ?
- Y/c 1 số HS nêu lên 1 số việc mà gia đình mình đã tiêt kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm
+ GV kết luận
HĐ2: Em đã tiết kiệm tiền chưa?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm và không tiết kiệm
. Y/c đánh dấu (x) trước những việc mà mình làm trong bài tập 4
HĐ3: Em xử lí thế nào ?
+ Y/c HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống:
. TH1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
. TH2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em?
. TH3: Cường thấy Hà dung vở mới khi vở đang còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV tổ chức làm việc cả lớp 
cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm
+ Hỏi: Cần phải tiết kiệm ntn?
+ Tiết kiệm có lợi ích gì?
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 1 – 2 HS nêu kể tên
- Lắng nghe 
- HS làm bài tập
+ HS trả lời: Câu a, b, g, h, k thể hiẹn sự tiết kiệm
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- HS chia nhóm: Chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện 
- HS đóng vâi thể hiện cách xử lí 
- HS trả lời 
+ Các nhóm nhận xét bổ sung 
+ Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn
TUẦN 8 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, Hợp nội dung hồi tưởng.
- Hiểu nội dung: chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nếu chúng mình có phép lạ 
2. Bài mới : 
a) Hướng dẫn luyên đọc :
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài 
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Ngày còn bé  đến các bạn tôi
+ Đoạn 2: Sau này  đến nhảy tưng tưng
- Hỏi các từ chú giải cuối bài 
- GV cho HS đọc theo nhóm
2.3 Tìm hiểu bài :
* Y/c HS đọc đoạn 1. 
H1/ Tìm những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
+ Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết?
* Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Khi làm công tác đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao chị biết được ước mơ của cậu bé lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
2.4 Đọc diễn cảm :
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Hỏi: nội dung bài văn này là gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- 2 HS đọc nối tiếp2 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Giải nghĩa từ
-Luyện đọc trong nhóm
2 HS đọc thành tiếng
+ Cổ giày ôm sát chân, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổcó hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
+ Không, vì chị chỉ được tưởng tuợng
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, 1 cậu bé lang thang đi học
+ Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các đường phố 
+ Chị thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh
+ Run run, môi câu mấp máy 
+ 2 HS đọc thành tiếng 
+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trrong ngày đầu tiên đến lớp 
TUẦN 8 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Kĩ thuật:
KHÂU ĐỘT THƯA
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác màu vải
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK).
GV có thể sử dụng hình dưới đây được phóng to thể hiện mũi khâu nổi và mũi khâu lặn để HS dễ nhận xét.
 _ __ _ _ _
GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ), sau đó GV kết luận HĐ1.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa 
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len
trái.
 Gọi một HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ, GV kết luận hoạt động 2
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. 
HS quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu.
- HS khác quan sát và nhận xét
TUẦN 8 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
 Luyện từ và câu :
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người , tên địa lí nươca ngoài phr biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2 (mục III).
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu kẻ sẵn 3 cột: Số TT, Tên nước, tên thủ đô
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1HS đọc cho HS viết các câu:
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh
2. Bài mới : 
a/ Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng 
 Bài 2: Gọi HS đọc y/c trong SGK
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ ... iải 
- Hỏi: 
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả?
+ Nghề thợ rèn cố những điểm gì vui nhộn ?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 `a) - Gọi HS đọc y/c 
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. 
- Gọi HS đọc bài thơ
-Hỏi đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS 
- HS về nhà học thuộc bài thơ của Nguyễn Khuyến và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện y/c
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc phần chú giải 
+ Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi 
+ Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắc.
+ Nghề thợ rèn rất vất vả 
- Các từ: Trăm nghề, diễn kịch 
HS viết bài, chấm chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm 
- 2 HS đọc 
- Đây là cảnh vật ở nông thôn những đêm trăng.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất . 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3/45
2. Bài mới :
a) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm b/c
Bài 2: - Hãy nêu y/c của BT?
- GV hướng dẫn cách tính 
* Làm mẫu 1 biểu thức 1 biểu thức sau đó y/c HS làm bài 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 3: - GV gọi HS nêu y/c của BT
a) x – 306 = 504 
 x = 540 + 306 
 x = 810
- Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập 3
3. Củng cố - Dặn dò:- GV tổng kết giờ học
- HS hhá, giỏi làm BT 5/46, HS TB làm bài 1b/46,b2 (d3) 
- Xem trước bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 2 HS thực hiện
- Đặt tính rồi tính tổng các số 
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hang thẳng cột với nhau
 26387 54293
+ 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
- Tính bằng cách thuận tiện 
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
 = 100 + 78 = 178
b) 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
 = 789 + 300 = 1089
- HS đọc đề bài SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm là
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau 2 năm là
5256 + 150 = 5400 (người)
 ĐS: 150 người, 5400 người
- HS khá giỏi thực hiện
b) x + 254 = 680 
 x = 680 – 254 
 x = 426
 TUẦN 8 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 
Toán :
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài 1 a ; 5/46
B. Bài mới : 
a) GV dán đề toán phóng to lên bảng 
- Hỏi bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt bài toán: GV nêu và vẽ
* Nhắc lại cách thực hiện chia hình ở VD2 và liên hệ qua sơ đồ đoạn thẳng bằng cách: Dùng tấm bìa che đi phần hiệu và hỏi: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn thì bây giờ số lớn ntn với số bé?
- Tổng của 2 số lúc đó là bao nhiêu?
- Vậy muốn có số bé ta làm ntn?
+ Có số bé rồi ta tìm được số lớn 
- Gọi HS đọc lại bài giải 
Số bé = ( Tổng - Hiệu) : 2
Nhận xét: 
Số lớn = ( Tổng - Hiệu ) : 2
 b) Luyện tập:
Bài 1: Hỏi: Tổng số tuổi bố và con là bao nhiêu?
Hiệu số tuổi của bố và con là bao nhiêu?
Đề toán y/c làm gì?
- Y/c 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt 
Bài 2:- Đề toán y/c tìm gì?
- HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở 
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà làm bài tập 3,4/47
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề 
- Tổng của 2 số là 70. Hiệu của 2 số là 10. 
Y/c HS tìm 2 số đó 
- Bằng số bé 
- Tổng là 60
- (70 – 10) : 2 = 30
- 30 + 10 = 40
- 1 HS đọc đề 
 Giải:
 Hai lần tuổi con là:
 58 – 38 = 20 (tuổi)
 Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là:
 58 – 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số: Con: 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
HS giải vào vở
HS khá ,giỏi làm bài tập 4/47
TUẦN 8 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 37
2. Bài mới : 
a) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: ( a,b)
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài 
- GV y/c HS nêu lại cách tìm số lớn, các tìm số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
Bài 2: - Y/c HS đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu dạng toán và tự làm bài 
Bài 4: - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Bài tập về nhà 3,5/48
- Xem trước bài Luyện tập chung
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS nêu trước lớp 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm mỗi cách, HS cả lớp làm bài vào VBT
Giải
Tuổi của em là :
(36 – 8) : 2 = 14 tuổi
Tuổi của chị là
14 + 8 = 22 tuổi
ĐS: chị 22 tuổi, em 14 tuổi
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh
HS khá, giỏi làm BT 5
TUẦN 8 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 
Toán :
GÓC TÙ, GÓC NHỌN, GÓC BẸT
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
* Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trục giác hoặc sử dụng ê-kê).
II/ Đồ dùng dạy học : Thước thẳng, ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 39
2. Bài mới : 
2.1 Giới thiệu : Nêu mục tiêu
2.2Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a) Giới thiệu góc nhọn 
- GV vẽ lên bảng góc nhọnAOB như phần bài học SGK
- GV: Hãy dung ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông 
b) Giới thiệu góc tù
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
Giới thiệu: Góc này là góc tù 
- Nêu góc tù lớn hơn góc vuông 
GV y/c HS vẽ 1 góc tù
b) Giới thiệu góc bẹt
- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và y/c HS đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh góc 
- GV hỏi: Các điểm C,O,D của góc bẹt COD ntn với nhau?
- GV y/c HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt
2.3 Luyện tập
Bài 1: 
- GV y/c HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc 
Bài 2: 
- GV hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài 
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe 
- HS quan sát hình
- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi 
- Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông 
- HS quan sát hình 
- HS : Góc MON có đỉnh O và 2 cạnh ON,OM
- Góc tù MON
- 1 HS vẽ lên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp 
- HS đọc 
- Ba điểm C,O,D của góc bẹt COD thẳng hang với nhau
- 1 HS vẽ trên bảng, HS dưới lớp vẽ vào giấy nháp 
- HS trả lời trước lớp 
- Dùng ê ke kiểm tra các góc và bào kết quả 
- HS trả lời theo y/c 
 TUẦN 8 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 
Toán :
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
-Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-kê.
II/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
1) GV vẽ 3 góc lên bảng 
2) GV vẽ hình tam giác có 1 góc tù và một góc nhọn 
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc 
- GV vẽ HCN ABCD, cho HS đọc tên hình và cho biết hình gì ? Các góc ABC là những góc gì ?
- GV kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành đường thẳng DM và BN. Ta có 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C 
- GV hãy cho biết các góc: BCD, DCN, NCM, BCM là các góc gì? Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, ccạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau có chung đỉnh O
+ Ta cần đồ dùng nào để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc?
- Liên hệ các đường thẳng chung quanh có biểu tượng hai đường thẳng vuông góc 
2) Thực hành:
Bài 1: 
- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 
Bài 2: 
- HS nêu y/c – GV vẽ hình 
Bài 3 :- Cho HS nêu từng cặp cạnh vuông góc 
C. Hoạt động nối tiếp : 
- GV tổng kết tiết học
- Về nhà làm bài tập 4
- HS lên dùng ê ke để kiểm tra và viết kết luận mỗi hình vẽ thuộc loại góc nào?
- HS nhận xét 
- HS nêu những tam giác đó có những góc gì?
- HS nghe
- HS đọc
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông 
- Là góc vuông 
- Đỉnh C
- HS kiểm tra bằng ê ke
- HS lặp lại nội dung 2 trang 50
- Dùng ê ke
- Hai mép của vở, sách
- Hai cạnh của bảng đen
- HS kiểm tra bài 1/50
HS nêu cặp cạnh vuông góc với nhau: BC và CD, CD và AD, AD và AB
- HS dùng ê ke xác định góc vuông 
TUẦN 8 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA “LÀM NHIỀU VIỆC TỐT” 
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu ngày 20-10: ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ VN.
- Hưởng ứng phong trào thi đua làm nhiều việc tốt chào mừng ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ VN.
 II/ Đồ dùng dạy học: Tài liệu về ngày 20-10
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ thầy
HĐ trò
a/ HĐ1: Ý nghĩa ngày 20-10.
MT: Học sinh biết được ý nghĩa ngày lễ 20-10
- Em hiểu ngày 20-10 như thế nào?
- Ngày 20-10, em thường làm gì để tặng mẹ, chị, em gái?
GV nhận xét - Kết luận và chuyển sang HĐ 2.
b/ HĐ2: Phát động thi đua làm nhiều việc tốt chào mừng 20-10
MT: HS biết cần phải làm nhiều việc tôt để tỏ sự biết ơn mẹ và tất cả phụ nữ trên thế giới.
GV phát động thi đua làm nhiều việc tốt từ nay đến 20-10
GV nhận xét và chốt lại nội dung thi đua.
c/ Nhận xét - Dặn dò.
- Đó là ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. ( 20-10-1930)
HS trả lời tự do.
HS tham gia thảo luận đưa ra nội dung thi đua:
- Làm công việc nhà như: trông em, quét nhà, nhặt rau giúp mẹ
- Xây dựng nề nếp tự quản.
- Học tập tốt, dành nhiều bông hoa điểm 10 để tặng mẹ, tặng cô.
- Tuần học không có bạn không thuộc bài.
- Tuần học không thiếu dụng cụ học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc