Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

+Biết đọc rành mạch, lưu loát một đoạn kịch

+Bước đầu đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

+Hiểu ý nghĩa kịch : ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo , góp sức mình phục vụ cuộc sống.

* Không hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

-Tranh minh họa SGK.

-Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.

Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1.

- Gv đọc mẫu toàn bài.

- GV cho Hs quan sát tranh minh hoạ màn 1, nhận biết hai nhân vật : tin-tin và Mi- tin, 5 em bé.

- Gv chia làm 3 đoạn nhỏ.

- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn cảu màn 1.

- Gv hướng dẫn đọc 1 số từ khó.

- Hs đọc tiếp nối lần 2, Gv giải nghĩa 1 số từ ngữ mới.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 – 2 HS đọc cả màn kịch.

* Tìm hiểu nội dung màn kịch.

 + Tin – tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai ?

 +Vì sao nơi đó tên là Vương quốc Tương Lai?

 +Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

 +Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ?

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC 
Tiết 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
+Biết đọc rành mạch, lưu loát một đoạn kịch
+Bước đầu đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
+Hiểu ý nghĩa kịch : ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo , góp sức mình phục vụ cuộc sống.
* Không hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh minh họa SGK.
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- GV cho Hs quan sát tranh minh hoạ màn 1, nhận biết hai nhân vật : tin-tin và Mi- tin, 5 em bé.
- Gv chia làm 3 đoạn nhỏ.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn cảu màn 1.
- Gv hướng dẫn đọc 1 số từ khó.
- Hs đọc tiếp nối lần 2, Gv giải nghĩa 1 số từ ngữ mới.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 HS đọc cả màn kịch.
* Tìm hiểu nội dung màn kịch.
	+ Tin – tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai ?
	+Vì sao nơi đó tên là Vương quốc Tương Lai?
	+Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
	+Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ?
* Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Mỗi tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp,
- Gv và Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:” Trong khu vườn kì diệu”.
- GV đọc mẫu màn kịch 2.
- Gv chia màn kịch làm 3 phần.
- Hs tiếp nối nhau đọc lần 1.
- Gv hướng dẫn Hs đọc 1 số từ khó.
- HS đọc tiếp nối lần 2. Gv kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ mới có tong từng đoạn.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 2 Hs đọc cả màn kịch.
* Tìm hiểu nội dung màn 2.
+Những trái cây Tin Tin và Mi Tin .trông thấy trong khu vườn kì diệu có những gì khác thường? 
+ Em thích những gì Vương quốc Tương Lai?
-HSđọc diễn cảm theo cách phân vai.
- mỗi nhóm 5 em đọc theo phân vai.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp.
3.Củng cố- Dặn Dò.
-Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc bài
- CB: Nếu chúng mình có phép lạ
------------------------------------------------------- 
KHOA HỌC
Tiết13 :PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I.MỤC TIÊU.
 Giúp HS :
+Nêu cách phòng bệnh béo phì :
	-An uống hợp lí , điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
	-năng vận động cơ thể, đi bộ và tập TDTT
KN:
-Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì
-Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì
-Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC.
-Tranh minh họa. Phiếu học tập
III.CÁC HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Hoạt động 1 :Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì .
 Bước 1: Hoạt động cả lớp.
- GV liên hệ Hs : Hằng ngày, em ăn những loại thức ăn và đồ uống nào?
	+ Trong lớp bạn nào có thân hình to nhất?
-Hs nêu các đồ uống và thức ăn mà hàng ngày các em ăn.
 *Bước 2; Làm việc theo cặp.
- Gv đính các câu hỏi lên bảng, yêu cầu từng cặp HS trao đổi và khoanh vào trước ý trả lời đúng.
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là :
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
- Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
- Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ bị gặp những bất lợi là:
- Hay bị bạn bè chê.
- Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
- Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp vàrối loạn về khớp xương.
- Tất cả các ý trên.
- 2 em lên bảng khoanh, lớp nhận xét
-GV nhận xét –chốt lại
	Câu 1: a, c, d.	câu 2 d
2. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì .
* Bước 1; Làm việc cả lớp
- Yêu cầu Hs quan sát hình trang 28, 29 SGK.
	+ Hình 1 / 28 vẽ gì?
	+Hình 2, 3 / 29 vẽ gì?
*Bước 2; Thảo luận nhóm 4.
- Gv yêu cầu các nhóm lên bốc thăm và thảo luận câu hỏi ghi ra giấy ( môĩ nhóm 1câu)
	+Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
	+Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
	+Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-Đại diện của mỗi nhóm trình bày kết qua thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Gv kết luận – đính nội dung ghi nhớ lên bảng.
- Hs tiếp nối nhau đọc.
	3.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
-Yêu cầu các tổ thảo luận tình huống sau, mỗi tổ 1 tình huống.
+ Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
Tình huống 1: Em bé nhà Hà có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa?
Tình huống 2: Nam nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Nam sẽ làm gì ?
Tình huống 3: Đạt rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
Tình huống 4; Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất trhích ăn quà vặt . Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
- Các tổ thảo luận.
- Đại diện mỗi tổ trình bày kết quả thảo luận của tổ mình.
- GV nhận xét , kết luận: Chúng ta luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, cao huyết áp,.
- GV liên hệ và Gd học sinh.
4.Củng cố –Dặn dò.
- Hs thực hiện trò chơi và TLCH:
	+ Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
	+Làm thế nào để phòng bệnh béo phì?
	+Người bị bệnh béo phì còn có nguy cơ gì?
- Nhận xét –tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bài mục Bạn cần biết SGK.
- CB: Phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa
-------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 34 : BIỂU THỨC CHỨA BA CHỮ.
I.MỤC TIÊU.
-Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
-Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC.
-Bảng phụ đã viêt sẵn VD và kẻ 1 bảng theo mấu SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức chứa ba chữ.
-GV nêu ví dụ (viết sẵn ở bảng phụ) và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ chỉ “” chỉ gì?
-Cho HS nêu phải viết số ( chữ ) thích hợp vào mỗi chỗ “.” Đó.
-GV nêu mẫu và viết vào cột đầu bảng.
-Tiếp tục như thế viết đến cột cuối cùng.
-Cho HS nhắc lại mẫu trên.
-Theo mẫu trên ,GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo ở dòng cuối.
+Cả ba người a+b+c là 1 biểu thức chứa chữ ba số.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-GV nêu biểu thức có chứa 3 chữ .Chẳng hạn a+b+c rồi tập cho HS nêu như trong SGK.
Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4= 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c
-Khi đó 9 là 1 giá trị của biểu thức a+b+c.
-GV làm tương tự các bài còn lại.
-Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số ta tính được gì?.
- Gv đính ghi nhớ – Hs tiếp nối đọc
3.Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? .
-GV phát 2 tấm bìa cho2 HS và làm , cả lớp làm bảng con ( mỗi dãy làm 1 bài)
-GV nhận xét.
	a) 22	b) 36
Bài 2: Làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gv hướng dẫn mẫu như SGK cho cả lớp nắm.
 - Hs tự làm bài vào vở. 2 em làm trên tấm bìa.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
	a) 90	b) 0
Bài 3: gv hướng dẫn hs khá giỏi làm
 GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gv phát tấm bài cho các nhóm làm bài.
- Đại diện 4 nhóm đính kết quả lên bảng.
- Gv và Hs nhận xét.
	a) 17; 17	b) 3; 3
Bài 4: Làm việc cả lớp.(học sinh khá giỏi làm)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn tính chu hình tam giác ta làm thế nào ?
- Cả lớp viết công thức tính chu vi vào bảng con
- Gv nhận xét: a + b + c.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì ?
-Thi đua “Ai nhanh hơn”
Tính giá trị a+b-c.
 Với , a =125 , b = 5 c = 8.
- 2 Hs đại diện 2 dãy lên thi đua
- Nhận xét tuyên dương.
- Xem lại Bt đã làm.
- CB: Tính chất kết hợp của phép cộng
-------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN 
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
+Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (Do Gv kể).
+Hiểu truyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui ,hạnh phuc cho mọi người.
GD:
-Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh minh họa truyện .
-Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
Hoạt động 1: Quan sát tranh , nghe kể chuyện.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và đọc lời dưới tranh.
	+Câu chuyện kể về ai ?
	+ Nội dung câu chuyện là gì?
- GV kể toàn câu chuỵện lần 1, lớp theo dõi.
- Gv đính tranh minh hoạ lên bảng.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh trên bảng
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo nhóm 4. Hs trong nhóm kể cho nhau nghe ( 1 nội dung 1 bức tranh) – 1 em kể toàn truyện.
+ Thi kể trước lớp.
-1 số nhóm thi kể tiếp nối nhau từng tranh trước lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
- Một số Hs thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
	+ Cô gái mù cầu nguyện điều gì ?
	+Hành động cảu cô gái cho thấy cô là người như thế nào ?
-Qua câu chuyện trên ,em hiểu gì?
-GV chốt ý. Liên hệ và GD học sinh.
3.Củng cố. Dặn dò.
Nhận xét tiết học. Tuyên dương Hs nào kể chuyện hay, hấp dẫn.
Về nhà kể lại câu chuỵên cho người thân nghe.
CB: kể chuyện đã nghe , đã đọc
-------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
TOÁN
Tiết 35 :TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG.
I.MỤC TIÊU.
 Giúp HS :
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng thực hành tính.
-Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Bảng phụ kẻ sẵn Nội dung SGK. Các tấm bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
 	1. Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK ( không viết phép tính).
- yêu cầu Hs đọc các số thay cho mỗi chữ a,b,c
-GV yêu cầu HS thực hiện ( a+ b) + c. và a + (b + c).trong từng trường hợp 
khi a = 5, b = 4, c = 6.
	1 Hs lên bảng làm vào hàng đầu trong bảng: ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15;
	5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
Hãy so sánh (a + b) +c và a + ( b + c)? 
-Trường hợp còn lại GV yêu cầu HS làm tương tự.
-Vậy khi thay chữ bằng số thì Giá trị biểu thức (a +b ) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c)?
-GV ghi bảng và giải thích cho HS và yêu cầu HS nêu quy tắc.
	2. Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
 + Làm việc cả lớp.
-GV đính biểu thức lên bảng lần l ... au, đường khâu ít bị dúm.
 -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
 +Len (hoặc sợi), khác màu vải.
 +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. 
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :
 +Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu ?
 +So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.
 -Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa.
 -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
 -Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
 -Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa.
 +Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
 +Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa.
 -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
 -GV và HS quan sát, nhận xét.
 -Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu.
 * GV cần lưu ý những điểm sau:
 +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
 +Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, 
 +Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
 +Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. 
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV kết luận hoạt động 2. 
 -Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị tiết sau.
------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.MỤCTIÊU.
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4(Ở tuần 7)-Bt 1;nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT 2).Kể lại được câu chuyện đã học có sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). 
* Không làm bài tập 1, 2.
KN:
-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán
-Thể hiện sự tư tin
-Xác định giá trị
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn.
III.CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY-HỌC
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
	1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu BT.3
 -GV phát tờ giấy cho các nhóm, mỗi nhóm viết 1 đoạn.
-GV và cả lớp nhận xét.
	2. Hoạt động 2: Trao đổi theo cặp.
Bài tập 2: 
- 1 số Hs phát biểu
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:
	Trình tự sắp xếp các đoạn văn: Sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau)
	Vai trò của các câu mở đầu: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian , để nối đoạn văn với các đạon văn trươc đó.
	3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Bài tập 3ấnH đọc yêu cầu BT.
-GV nhấn mạnh yêu cầu của bài.
- Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Một người chính trực,.)
- Khi kể cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau cảu các sự việc.
- Hs nói lên câu chuyện mình kể.
- 1 số Hs thi kể trước lớp.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Thế nào là phát triển câu chuyện theo thời gian?
-Xem lại bài đã học.
 -CB: Luyện tập phát triển câu chuyện.
* Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: 
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng ca phê ở Buôn Ma Thuột
- HS khá giỏi: 
+ Biết được nhũng thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan – trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò
GD:
-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Phiếu ghi câu hỏi thảo luận.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Trồng cây công nghiệp trên đất Bazan.
- yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK / 87 – TLCH:
	+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ?
	+ Cây công nghiệp nào được trồng lâu năm nhất?
- Cho Hs liên hệ những loại cây công nghiệp trồng ở tỉnh nhà.
- Yêu cầu Hs chỉ vào bản đồ vị trí của Buôn MaTHuột.
- Quan sat hình 2 SGK / 88 TLCH:
	+ Loại cây trồng nào có ở Buôn Ma Thuột ?
- Gv nhận xét kết luận: Trên các cao nguyên ở tây Nguyên có những vùng đất ba dan rộng lớn, được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè.
- Gọi Hs nhắc lại.
2.Hoạt động2: Làm việc nhóm 4
* Chăn nuôi trên đồng cỏ.
- yêu cầu Hs quan sát lược đồ, thảo luận nhóm và TLCH:
- Gv phát phiếu ghi câu hỏi thảo luận cho các nhóm.
	+ Nêu các loại vật nuôi ở Tây Nguyên?
	+ ngoài trâu,bò Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng ? để làm gì?
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Gv và cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gv đính nội dung ghi nhớ lên bảng, HS đọc.
3.Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện trò chơi “Chuyền hộp thư “ TLCH:
	+ kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
	+ Việc trồng cây công nghiẹp ở TN có thuận lợi và khó khăn gì?
	+ Ở Tây Nguyên ngoài nuôi trâu , bò còn có vật nuôi nào trặc trưng ? Vì sao ?
-Về nhà học bài.
-CB: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (TT).
*Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------
TOÁN
 TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
-Biết giải toán liên quan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
-Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC.
- Bảng phụ .
- Bảng ép, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
*Hướng dẫn luyện tập .
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Bài 1; Hs đọc yêu cầu Bt.
- Gv đính các câu lên bảng, Hs làm bảng con và bảng lớp.
- Nhận xét kết quả.
a) Số lớn: 15; số bé: 9 b) số lớn: 36; số bé: 24 c) số lớn: 212; số bé: 113.
	2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi.
Bài 2, 3: Gv đính bài toán, HS đọc.
	Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?
- Hs trao đổi theo cặp và làm vào nháp.
- 2 Hs lên bang tóm tắt và giải. ( Mỗi dãy giải 1 bài)
- Nhận xét.
	3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Bài 4: Gv đính bài toán.
-Cho HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Em nhận xét gì về đơn vị trong bài toán?
+ Trước khi giải ta cần làm gì?
- Hs tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng tóm tắt và giải.
- Chấm điểm – nhận xét
4.Củng cố .Dặn dò:
	+ Tiết toán hôm nay củng cố kiến thức gì ?
-Nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.
-Nhận xét tiết học. Liên hệ và GD học sinh.	CB: Luyện tập chung.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT)
I.MỤC TIÊU.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
- Giáo dục HS biết tiết kiệm tiền của hằng ngày
KN:
-Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
-Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
GD:
-Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phiếu học tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
	1. Hoạt động 1. Làm việc cá nhân
+Gia đình em có tiết kiệm không?
-GV yêu cầu HS đưa ra phiếu quan sát. (đã chuẩn bị trước ở nhà)
-Yêu cầu HS đếm xem số việc đã làm những việc tiết kiệm và không tiết kiệm.
-Yêu cầu 1 số HS trình bày.
-GV kết luận : việc tiết kiệm tiền của không của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.
2.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 4. yêu cầu HS giơ bông hoa đỏ (đ),xanh (s) và giải thích vì sao Đ hoặc S.
- Gv nhận xét từng việc làm: 
	Đúng: a, b, g, h, k.	Sai: c, d, đ, e, i.
3.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4.
 -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận đóng vai xử lý tình huống:
- Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. (BT5)
-GV đính 3 tình huống yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp.
-Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chốt lại.
4.Hoạt động 4: Dự định tương lai
*Làm việc theo nhóm đôi.
-Yêu cầu Hs viết ra giấy dự định sẽ xử dụng thế sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm.
-Cho HS thảo luận theo cặp.
- 1 số nhóm trình bày ý kiên của mình trước lớp.
-GV nhận xét.
5.củng cố. Dặn dò
-Thi đua chung sức đi tìm kết quả.
-Điền các tư ngữ :Tiết kiệm ,phung phí, công sức lao động vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
	Tiền của là mồ hôi,..của cha mẹ và bao người lao động khác. Cần phải..tiền của; không được sử dụng tiền của một cách.
- 2 em đại diện 2 dãy lên thi đua điền .
- đọc lại bài đã hoàn thành.
- GV và HS nhận xét – tuyên dương
-Nhận xét –tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.
-Học bài thực hiện điều đã học.
- CB: Tiết kiệm thời giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 8 MOT COT.doc