Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Bài 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I) MỤC TIÊU

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phèo, cúc cắc, bắn toé

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ.

* Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cúng đáng quý.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học

III)PHƯƠNG PHÁP

 - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Thị Phương Nam - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 9
Chủ điểm: “ Trên đôi cánh ước mơ ”
Thứ ngày tháng năm Tiết 1: Tập đọc
Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
I) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phèo, cúc cắc, bắn toé
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ.
* Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cúng đáng quý.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp
 - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- Cho hát , nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi dày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
(?) Em hiểu từ “thưa” có nghĩa là gì?
(?) Cương xin mẹ đi học nghề gì?
(?) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
(?) Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
(?) Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
(?) Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
(?) Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi-át”
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
*Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật...
- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
*ý nghĩa
 Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ...
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
******************************************************************************
Tiết 2: toán
Bài 41
Hai đường thẳng song song.
A. Mục tiêu
 * Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy học bài mới
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói: Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng // với nhau.
* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng // với nhau.
* GV nêu: Hai đường thẳng // thì không bao giờ cắt nhau.
+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng //.
 3) Thực hành:
* Bài 1
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD; hình vuông MNPQ.
- Yêu cầu HS làm bài.
 M N A B
 Q P D C
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2
- GV vẽ hình
 A B C
 G E D
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3
- Gọi HS nêu y/cầu bài tập HD HS làm bài.
- Nhận xét-Bổ sung.
IV. Củng cố - DặN Dò 
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
 A B 
 D C
- HS vẽ 2 dường thẳng // bằng cách kéo 2 đoạn AB và CD.
 A B
 C D
- Nêu y/c bài tập.
- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa bằng nhau.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.
* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.
- Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
+ BE song song với cạnh AG và CD.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài 
* Hình 1 : a) MN // PQ 
 b) MN MQ
 MQ PQ
* Hình 2 : 
 a) DI // GH
 b) DE EG
 DI IH
 IH GH
- Nhận xét - sửa sai.
******************************************************************************
Tiết 5: đạo đức
Bài 4: tiết kiệm tiền của
(Tiết1)
I,Mục tiêu:
 *Học xong bài này H có khả năng.
 -Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
 -Biết tiết kiệm, giữ gìn schs vở, đồ dùng, đồ dùng.... trong sinh hoạt hàng ngày.
 -Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của.
II,Đồ dùng dạy học
 -Đồ dùng để chơi đóng vai
 -Mỗi H có 3 thẻ
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,ổn định tổ chức
 2,KTBC
- Nhận xét.
 3,Bài mới
- Giới thiệu bài- ghi đầu bài
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
*Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của
(?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?
(?) Theo em có phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
(?) Họ tiết kiệm để làm gì?
(?) Tiền của do đâu mà có?
-G chốt:
b) Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
*Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi TH đúng sai.
(?) Thế nào là tiết kiệm tiền của?
c) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
*Mục tiêu: H nắm được những việc mình nên làm khi sử dụng tiền của.
(?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
(?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm?
(?) Sử dụng đồ đạc ntn? mới tiết kiệm?
(?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết kiệm?
(?) Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm?
*Những việc tiết kiệm là việc nên làm còn những việc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên làm.
d) HD thực hành:
4,Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học bài và làm bài-c/bị bài sau
- H nêu ghi nhớ:
- Đọc lại đầu bài.
- Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem tranh trả lời các câu hỏi.
+ Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
+ Các DT cường quốc như Nhật và Đức không phải do nghèo mà tiết kiệm. Họ rất giàu
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu
+ Tiền của là do sức lđ của con người mới có
- Các ý kiến c,d là đúng
- Các ý kiến a,b là sai
+ Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- Làm việc cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
*Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý không mua sắm lung tung.
*Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ.
+ Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi. Chỉ mua những thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm
+ Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới.
+ Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt.
+ Tắt bớt những bóng đèn, điện không cần thiết.
- Đọc phần ghi nhớ.
-Về nhà làm: Phiếu quan sát
 Họ và tên:
 Quan sát g/đ em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm vào bảng
 Số TT
 Việc đã tiết kiệm việc của TK
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
******************************************************************************
Thứ ngày tháng năm 
Tiết 1: toán
Bài 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
A. Mục tiêu
 * Giúp học sinh:
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke).
- Biết vẽ đường cao của hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
* Điểm E nằm trên AB.
- Hướng dẫn
 + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.
 + Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB qua E.
* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên).
3) Giới thiệu đường cao của HTG.
- GV vẽ hình tam giác ABC.
+ Vẽ qua A một đ/thẳng vuông góc với BC.
- Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng.
* Đường thẳng đó cắt BC tại H.
* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 => Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.
4) Thực hành :
* Bài 1
- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng.
-  ...  đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ.
(?) Vậy động từ là gì?
*Phần ghi nhớ:
- Y/c 3, 4 hs đọc ghi nhớ.
* Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo luận và tìm từ.
- Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và trình bày.
- GV n/xét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 2 hs đọc nối tiếp y/c a và b của bài tập 2.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi.
 - Gọi hs nxét, trình bày.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Tổ chức trò chơi, xem kịch câm
- Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên tắc chơi.
- Treo tranh minh hoạ và gọi hs lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi.
- Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm.
- Cho hs hoạt động trong nhóm.
- GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm.
+ Các động tác trong học tập:
đọc sách viết bài, kẻ vở, cất vở...
+ Động tác khi VS bản thân hoặc môi trường:
đánh răng, rửa mặt, đi giầy, chải tóc, quét lớp, kê bàn ghế...
+ Động tác vui chơi giải trí:
nhảy dây bắn bi, đá bóng...
- GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ.
- Nhắc hs về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- Hs đọc thuộc lòng và nêu các tình huống sử dụng.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 2 hs đọc nối tiếp từng bài tập.
- Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.
- Phát biểu, n/xét, bổ sung.
- Hs chữa bài (nếu sai)
+ Các từ chỉ hoạt động:
 Của anh chiến sỹ: nhìn, nghĩ.
 Của các em thiếu nhi: thấy.
+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật:
 Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống).
 Của lá cờ: bay
+ Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Hs đọc ghi nhớ, vài hs lấy ví dụ về động từ: ăn cơm, may quần áo, đi chơi, yên lặng...
- H/s đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận theo nhóm.
- Dán phiếu, trình bày và nxét.
* Hoạt động ở nhà:
 =>Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước.
* Hoạt động ở trường:
 =>Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp.
- Hs đọc y/c của bài. 
- Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp.
- Hs trình bày, nxét, bổ sung chữa bài vào vở bài tập.
a) Đến - yết - cho - nhận - xin
 Làm - dùi - có thể - lặn.
b) Mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ
 Biến - thành - ngắt - thành - tưởng - có.
- Hs đọc y/c của bài tập.
+ Bạn xem làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ.
+ Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác.
- Hs biểu diễn các động tác...
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
******************************************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 45: Thực hành vẽ hình vuông.
A. Mục tiêu
 * Giúp học sinh 
- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và Êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Vẽ hình vuông cạnh 3cm
(?) Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
(?) Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?
* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.
* Hướng dẫn vẽ:
 Ta có thể vẽ như sau:
 - Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
 - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.
 - Nối A và B ta được hình vuông ABCD.
* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.
3) Thực hành :
* Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
(?) Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b):
+ Vẽ như phần (a).
- Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
- Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
- Nhận xét HS vẽ.
* Bài 3
- Yêu cầu HS vẽ.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không?
- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không?
* Kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- Hát tập thể
 - HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
+ Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
+ Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.
- HS nghe và thực hành vẽ.
 A B
 3cm
 D 3cm C
- Nhậnu xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
+ Chu vi hình vuông là :
x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình vuông là: 4cm
x 4 = 16 (cm2)
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
 + Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- HS đọc đề bài, lên bảng vẽ, HS vẽ vào vở.
 A B
 5cm
 C D
- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
******************************************************************************
Tiết 3: chính tả
Bài 9: (Nghe-viết)
Thợ rèn
I,Mục đích - yêu cầu
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt đúng các tiếng có vần dễ viết sai uôn/uông.
II,Đồ dùng dạy - học
 - Thầy: SGK, giáo án-1 vài tờ phiếu khổ to.
 - Trò: SGK, vở
III,Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức
2-KTBC
- 2 H lên bảng viết cả lớp viết
- H viết vào nháp - G/v đọc
- G/v nhận xét
3-Bài mới
- Giới thiệu bài:
1-Hướng dẫn H nghe-viết
- Đọc toàn bài thơ
- Nhắc H chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày
- G đọc từng câu
- G đọc lại toàn bài
- Chấm - chữa bài
- Nhận xét chung
2-Hướng dẫn H làm bài tập
*Bài 2:
- Điền vào chỗ trống chọn BT/2b uôn hay uông
-GV nhận xét - kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố dặn dò
-Khen ngợi những H viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp.
-Y/c H về nhà HLT những câu trên
- Hát.
- Điện thoại, yên ổn, khiêng vác.
- H theo dõi SGK
- Đọc thầm bài thơ
- H viết vào vở
- Soát lại bài
- H đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài.
- 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Uống nước, nhớ nguồn
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uấn câu cho vừa
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
******************************************************************************
Tiết 4: lịch sử
Bài 7: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân
I,Mục tiêu
 *Học xong bài này H biết:
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên 
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh 
II,Đồ dùng dạy - học 
- Hình trong SGK, phiếu học tập 
III,Phương pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, thực hành....
IV,Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,ổn định tổ chức 
 2,KTBC 
 3,Bài mới 
- Giới thiệu bài 
1-Tình hình XH-VN sau khi Ngô Quyền mất.
 *Hoạt động 1:
(?) Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
- Chuyển ý 
2-Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
(?) Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
(?) Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
(?) Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- G giải thích các từ 
* Hoàng: Là hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa.
* Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn 
* Thái Bình: Yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh 
- G chốt và ghi bảng 
3-Tình hình nước ta sau khi thống nhất
 *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
-Y/c H/s lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất
- G nhận xét chốt lại ghi bảng 
 *Tiểu kết lại toàn bài 
- Rút ra bài học.
4,Củng cố - dặn dò 
- Củng cố lại nội dung bài 
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau 
+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá quân thù lă le ngoài bờ cõi 
- H đọc bài trong SGK: từ bấy giờ đến hết 
+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận đã nói lên ông đã có chí từ nhỏ 
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã XD lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 938, ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình 
- Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c.
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước 
- Triều đình 
- Đời sống của nhân dân 
- Bị chia cắt thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc ruộng đồng bị tàn phá dân nghèo khổ đổ máu vô ích 
- ĐN qui về 1 mối
- Đực tổ chức lại qui củ 
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán,kháp nơi chùa tháp đựơc XD 
- Đại diện các nhóm báo cáo 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Học sinh đọc bài học 
- Chuẩn bị bài sau.
******************************************************************************
Tiết 5: sinh hoạt tuần 9.
i-Nhận xét chung
 1-Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo.
- Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
 2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở....
- Còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng: Danh, Khải, Cở...
 3- Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ.
- Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
 *Đạo đức:
+ Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc giao cho lớp trực tuần, không ăn quà vặt...
 *Học tập:
+ Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
+ Học bài làm bài ở nhà
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
*************************************************************************
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 9(16).doc