Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

A. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

B. Chuẩn bị:

 - Thước thẳng và ê-ke.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Bài cũ:

- Cho HS nêu miệng bài tập 4.

- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
 Toán
Tiết 2- 4b, tiết 3- 4a
Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
B. Chuẩn bị:
	- Thước thẳng và ê-ke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
A
B
D
C
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
- HCN:
- ABCD
+ Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì?
+ Ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC?
+ Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //.
+ Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng như thế nào?
+ Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế.
VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh.
- Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song.
- GV nhận xét- đánh giá
- HS vẽ trên bảng
- Lớp vẽ nháp.
3. Luyện tập:
Bài số 1(51)
- GV vẽ hình chữ nhật: ABCD
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- HS quan sát hình. 
- Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau. Cho HS tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau.
- Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau.
- Hs nêu.
 Bài số 2(51)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG; CD.
- GV có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED.
- GV đánh giá chung.
- HS tìm và nêu.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Bài số 3(51)
- Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu:
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh 
MN//QP.
+ Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau?
- Hình EDIHG có cạnh DI // HG.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
 Toán (c)
Tiết 6-4a, tiết 7-4b
Ôn tập: Phép cộng và trừ
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Củng cố lại kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số tự nhiên
B. Chuẩn bị:
- bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
- Cho HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài
- GV nhanạ xét, chữa bài
Bài (55- SBT). Dưới đây là bảng ghi số cây của một huyện miền núi trồng được trong 3 năm:
- Lớp làm bài vào vở
 a) Trong ba năm huyện đó trồng được số cây là: 15350 + 17400 + 20500
 = 53250 ( cây)
b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là: 
 532500 : 3 = 177500 ( cây)
Bài 56(13 - SBT). Đặt tính rồi tính:
-
-
 435704 490052 
 262790 94005
 172914 396047
- Nhận xét, chữa bài
-
-
 742610 1000000
 9408 222222
 733202 777778
Bài 57(13 - SBT). Tính hiệu của hai số sau:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài vào vở, nêu kết quả
a) 367208 - 17892 = 349316
b) Số bé nhát có sáu chữ số là 100000, số lớn nhất có bốn chữ số là số 9999.
Vậy hiệu của hai số là
100000 - 9999 = 90001
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống các kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Toán
Tiết 1- 4a, tiết 2- 4b
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
B. Chuẩn bị:
	- Thước thẳng và ê-ke.
C. Các hoạt động dạy học:
I - Bài cũ : 
 - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
C
O
E
A
D
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
+ Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB.
+ Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E.
- HS quan sát:
+ Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- GV cho HS thực hành vẽ
- HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
C
E
A
D
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
A
H
CDA
B
3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho HS đọc tên tam giác
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.
Tam giác ABC 
- HS thực hiện
- Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC
- Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác.
- HS dùng ê-ke để vẽ.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
- Có 3 đường cao
4. Luyện tập:
Bài số 1(50)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mình.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp.
- Lớp vẽ vào vở. 
Bài số 2(50)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC?
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm H.
- Cho 3 HS lên bảng vẽ hình.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Bài số 3(50)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường thẳng qua E DC tại G.
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
- Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG
4. Củng cố - dặn dò: 
 - Một tam giác có mấy đường cao? Nhận xét giờ học.
Khoa học
Tiết 5 - 4a, tiết 6- 4b
Phòng tránh tai nạn đuối nước
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị:
- Hình trang 36, 37 SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày?
- HS thảo luận nhóm 2,3.
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên.
- GV đánh giá
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
* Kết luận: GV chốt ý.
Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
+ Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
+ ở bể bơi.
+ Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
+ Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
+ Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
+ Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì?
+ Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Kết luận:
+ Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
+ Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi.
 Hoạt động 3: Thảo luận 
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận các tình huống.
- HS thảo luận
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
- Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?
 - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe – viết)
 Tiết 7 - 4b
Thợ rèn
A. Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
2. Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n 
B. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
	- Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn"
- HS đọc thầm
- Cho 1đ 2 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn.
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết.
Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười
- 1 đ 2 học sinh lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Viết hoa và thẳng hàng.
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Soát lỗi chính tả.
- GV thu vở chấm bài, nhận xét.
3. Luyện tập:
 Bài số 2
- Cho H đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
-1 HS lên bảng - lớp làm vở.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 2 - 4a, tiết 3- 4b
Vẽ hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ đường thẳng đi qua m ... 
Số hạng
5842
32385
20202
Tổng
10109
94217
505090
b)
- GV nhận xét, chữa bài
Số bị trừ
250000
74162
56218
Số trừ
46721
6742
48219
Hiệu
203279
67420
7999
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống các kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
 Toán
Tiết 2-4a, tiết 3-4b
Thực hành vẽ hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
B. Chuẩn bị:
 - Thước thẳng , ê-ke.
C. Hoạt động dạy - học
I. Bài cũ:
 - Cho 2 học sinh lên bảng - lớp vẽ nháp.
 - Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E // với đường thẳng AB.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
 M N
- Các góc ở 4
đỉnh HCN Q P
MNPQ đều là góc vuông.
- Nêu các cặp cạnh //
- MN// QP; MQ // NP
- Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- HS vẽ nháp
- GV quan sát hướng dẫn
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm
 A B
2cm
 D 
 4cm C
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D
lấy AD = 2cm
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C
lấy CB = 2cm
+ Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
- H đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu gì?
- Lớp đọc thầm
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
3. Luyện tập
- GV cho HS nêu cách vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
Bài số 1(54)
- HS vẽ hình chữ nhật và tính chu vi hình chữ nhật.
3cm
- Cho HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật với các số đo ở trên.
Chu vi của hình chữ nhật GHIK là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Cách tính diện tích hình chữ nhật
- GV cho lớp nhận xét:
Diện tích của hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Đáp số: 16 cm
 15 cm2 
- GV đánh giá
Bài 2(54)
- Bài tập yêu cầu gì?
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
 = 4cm; chiều rộng 3cm
3cm
 A 4cm B
 D C
- Dùng thước kiểm tra 2 đường chéo về độ dài của AC và BD.
- Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABCD có 2 đường chéo bằng nhau.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập vẽ các hình chữ nhật theo số đó khác nhau. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 4-4a, tiết 5-4b
Con người và sức khỏe
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
- Cho HS chơi theo đồng đội.
- HS chia 2 nhóm
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. 
Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước.
- Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.
- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- HS trao đổi thông tin từ bài học trước.
- GV cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi.
- GV đánh giá và cho điểm.
- HS chơi trò chơi.
- Cho các đội khác nhận xét - đánh giá.
+ Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Lấy không khí, nước và thức ăn
- Thải ra những chất thừa, cặn bã.
+ Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
- Gồm 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
+ Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. 
+ 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị.
+ Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
+ Câu 4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước?
+ Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ...
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm.
- GV tuyên bố điểm cho các đội.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Kĩ Thuật
Tiết 6-4b
Khâu đột thưa (tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- HS có thói quen kiên trì và cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: 	-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
	- Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa
	- Vật liệu cần thiết.
HS : - Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
- Nêu các thao tác khâu đột thưa?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. N ội dung:
 Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại nghi nhớ.
- Nêu các thao tác khâu đột thưa.
- 2, 3 học sinh nêu.
- Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước?
- Qua 2 bước:
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,
- Cho học sinh thực hành
- GV quan sát - hướng dẫn
- HS khâu mũi đột thưa trên vải.
 HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho học sinh trng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn GV
 đưa ra.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Thứ bảy ngày 24 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 1-4b, tiết 3-4a
Thực hành vẽ vuông góc
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
B. Chuẩn bị:
- Ê-ke, thước kẻ, com -pa.
C. Hoạt động dạy và học:
I. Bài cũ:
	- 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp.
	+ vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm.
	+ vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm.
	- Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ.
 Hình 1	Hình 2
Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm)	Chu vi = (9 + 3) x 2
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
- Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK.
- Có các cạnh bằng nhau.
+ Là các góc vuông.
+ Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy.
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
3cm
 A B
 D 3cm C
3. Thực hành:
Bài số 1(55)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS nêu từng bước vẽ của mình.
- Yêu cầu HS thực hành vẻ vào vở.
- Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm
- Lớp nghe nhận xét - bổ sung.
 - HS thực hành vào vở.
Bài số 2(55)
- GV hướng dẫn HS dựa theo số ô vở.
- GV quan sát hướng dẫn 1 số HS yếu.
- HS vẽ vào vở theo mẫu.
Bài số 3(55)
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra.
- GV cho HS thực hành.
- 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá
- Lớp vẽ vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Hình vuông có đặc điểm gì?
	- Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
	- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 9
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
B. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
 - Thực hiên tương đối tốt các nền nếp theo quy định
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	 - Tuyên dương: ........................................................................
Tồn tại:
- Một số em mất trật tự trong giờ học.
- Còn lười học, quên đồ dùng.
	- Phê bình: .........................................................................
2. Phương hướng tuần 10:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu.
- Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt.
 Toán(c)
Tiết 5-4b, tiết 6-4a
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố các kiến thức:
 - Cách tính giá trị của biểu thức
 - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
- GV nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a) 3242 + 2326 + 192
 = 5568 + 192 
 = 5760
b) 52401 + 27429 - 13965
 = 79830 - 13965 
 = 65865
c) 13228 - (28072 - 16785)
 = 13228 - 11287
 = 1941
d) 86572 - (58406 + 9275)
 = 86572 - 67681
- GV nhận xét, chữa bài
 = 18891
- Nêu yêu cầu bài
 Bài 2.Tính tổng bằng cách nhanh nhất:
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính.
a) 186 + 72 + 23 + 14+ 28 + 77
= (186 + 14) + (72+28) + (23 + 17)
= 100 + 100 + 40 
= 240
b) 306 + 192 + 294 + 108 + 100
= (306 + 294) + (192 + 108) + 100
= 600 + 300 + 100
= 300
- HS làm bài vào vở
c) 1 + 2 + 3+ 4 + ... + 99
- Nhận xét, chữa bài
= (1+ 99) + (2+98) + (3 + 97) + ... + (49 + 51) + 50 
= 49 100 + 50 
= 4900 + 50 = 4950
Bài toán: Tùng có 24 viên bi đựng ở hai túi. Nếu chuyển 4 viên bi từ túi trái sang túi phải thì số bi ở hai túi bằng nhau. Tìm số bi ở mỗi túi.
 Bài 3
- Hướng dẫn HS giải bài toán
Bài giải
Số bi túi trái hơn số bi túi phải là:
4 + 4 = 8 (bi)
Số bi túi trái là:
(24 + 8) : 2 = 16 (bi)
Số bi túi phải là:
24 - 16 = 8 (bi)
- Cho HS làm bài vào vở
 Đáp số: Túi trái: 16 bi
- Nhận xét, chữa bài
 Túi phải: 8 bi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc