Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)

 HS: - Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?

B- Bài mới:

1/ GTB: ghi bảng tên bài

2/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.

- GV kể cho HS nghe truyện "Một phút" - HS nghe kết hợp với quan sát tranh.

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.

- Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?

- Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.

- Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.

- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.

- Cho HS kể chuyện - HS kể theo nhóm 3 - phân vai,

thảo luận lời thoại

- GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"

 - HS thực hiện

- Lớp nhận xét - bổ sung

 Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.

3/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?

- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau:

- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:

a) HS đến phòng thi muộn. - HS thảo luận nhóm 2.

+ HS sẽ không được vào phòng thi.

b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.

c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.

 Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. + Thời gian là vàng ngọc.

- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?

* Kết luận: GV chốt ý. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.

4/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ

- GV nêu các câu hỏi.

+ Thời giờ là cái quý nhất.

+ Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

- Thẻ đỏ tán thành.

- Thẻ xanh không tán thành.

+ Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh

+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ.

+ Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh

- Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ.

* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. * HS nhắc lại các ý kiến đã chọn.

5/Củng cố – dặn dò :

 - Nhận xét giờ học.

 

doc 44 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ 
 Tập trung toàn trường	
======================*****==========================
Tiết 2: Đạo đức
tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,  hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)
	HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
B- Bài mới:
1/ GTB: ghi bảng tên bài
2/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.
- GV kể cho HS nghe truyện "Một phút"
- HS nghe kết hợp với quan sát tranh.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn?
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?
- Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.
- Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Cho HS kể chuyện
- HS kể theo nhóm 3 - phân vai, 
thảo luận lời thoại
- GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? 
- Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
3/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: 
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) HS đến phòng thi muộn.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ HS sẽ không được vào phòng thi.
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay?
+ Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.
c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
+ Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian.
+ Thời gian là vàng ngọc.
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
* Kết luận: GV chốt ý.
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
4/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ
- GV nêu các câu hỏi.
+ Thời giờ là cái quý nhất.
+ Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Thẻ đỏ đ tán thành.
- Thẻ xanh đ không tán thành.
+ Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí.
- Thẻ đỏ.
+ Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
- Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ đỏ.
* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 
* HS nhắc lại các ý kiến đã chọn.
5/Củng cố – dặn dò :
	- Nhận xét giờ học.
======================*****==========================
Tiết 3: Toán 
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
 - HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
- HSY: Làm được bài 1a; 2; 3a. 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Thước thẳng và ê-ke.
	HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu miệng bài tập 2.
 - Chữa bài – nhận xét
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS quan sát
 A 
 D C M
 N
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- HS quan sát GV làm mẫu.
 C
A O B
 D
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho HS nêu miệng
- GV giúp đỡ HS yếu
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- HSY: Làm phần a
- Nhận xét – chữa bài
b. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD
- HS viết tên các cặp cạnh và kể tên các cặp cạnh
- AB va AD; AD và DC; DC và CB; CD và BC; Bc và AB 
- GV giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
c.Bài số 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS dùng e-ke kiểm tra các hình trong sgk
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào phiếu BT
- Hình ABCD có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và AD; ED và DC
- Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP; NP và PQ
- GV giúp đỡ HS yếu
- HSY: Làm phần a
- GV nhận xét chung.
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 4: Tập đọc 
Thưa chuyện với mẹ
I. mục tiêu:
- Đọc toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đói thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sốnết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk). 
- HSY: Đọc đúng đoạn 1.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh đốt pháo hoa.
 HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
 - Nhận xét – cho điểm
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  một nghề để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- GV kết hợp với lỗi phát âm.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ.
+ Thầy, dòng dõi quan sang
+ Bất giác
+ Cây bông
- HS đọc chú giải
- GV kèm HS yếu
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cặp yếu: Đọc đoạn 1
- 1 đ2 HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc thầm để trả lời câu hỏi
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
ị Nêu ý 1. 
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? 
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. 
- Em hiểu"thiết tha" ? 
- Nêu nhận xét cach trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Cử chỉ của mẹ Cương?
- Cử chỉ của Cương? 
ị Nêu ý 2 
- Cương thương mẹ vất vả, mứôn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ 
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ 
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha 
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm . Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm .
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. 
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
ị ý nghĩa: 
 Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HD cách đọc
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con 
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn
- 2 HS đọc tiếp nối
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 
VD: Cương thấy nhgèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: 
- HS nghe GV đọc mẫu 
- Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. 
- GV cho HS đọc phân vai 
- GV kèm HS yếu
- HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
- 3 HS thực hiện 
- HSY: đọc đoạn 1
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài 
- NX giờ học.
 =======================*****==========================
Tiết 5: Lịch sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I.Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiệ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Bản đồ Việt Nam.
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
a. Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
* Mục tiêu:
- HS nêu được: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực, gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
* Cách tiến hành:
+ GV cho HS đọc SGK.
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta ntn?
+ Lớp đọc thầm.
- Triều đình lục đục tranh giành ngai vàng, các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân giặc lăm le ngoài bờ cõi.
* Kết luận: GV chốt ý.
2/HĐ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
* Mục tiêu: 
 HS nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp ... àm văn 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.; ập được dàn ý rõ nội dungcủa bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- chép sẵn đề bài.
HS : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ:
	- Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.
 - Nhận xét – cho điểm
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài
2/ Hướng dẫn phân tích đề:
	GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân.
Đề bài: 	
	Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
	Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3/ Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 HS đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho HS đọc gợi ý 2
- 1 HS đọc đ lớp đọc thầm.
4/ Thực hành trao đổi:
- GV cho HS thực hành trao đổi theo cặp.
- GV giúp đỡ nhóm yếu.
- HS thảo luận nhóm 2
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- HS thực hành.
5/ Thi trình bày trước lớp:
- 1 vài nhóm trình bày.
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV cho HS bình chọn.
- HS bình chọn: Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
6/ Củng cố - dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 3: Khoa học 
ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:
 Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Nhận xét – cho điểm
B- Bài mới:
1/ GTB: Ghi bảng tên bài
2/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
* Mục tiêu: 
 Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS chơi theo đồng đội.
- HS chia 4 nhóm
- Cử 3 đ5 học sinh làm giám khảo.
+ T phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. 
Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước.
- Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.
+ Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- HS trao đổi thông tin từ bài học trước.
- GV cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi.
- GV đánh giá và cho điểm.
- HS chơi trò chơi.
- Cho các đội khác nhận xét - đánh giá.
C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Lấy không khí, nước và thức ăn
- Thải ra những chất thừa, cặn bã.
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
- Gồm 4 nhóm :
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. 
- 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị.
- Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh CN.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ...
- BGK hội ý thống nhất điểm.
- GV tuyên bố điểm cho các đội.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Tiết 4: Âm nhạc 
ôn bài hát: trên ngựa ta phi nhanh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Học sinh biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Đài đĩa, thanh phách
 HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu:
	Giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên Ngựa ta phi nhanh.
- GV cho HS nghe đĩa hát bài Trên ngựa ta phi nhanh.
- HS nghe hát
- GV bắt nhịp cho HS hát.
- GV hướng dẫn gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu.
- HS thực hiện 2 đ 3 lần
- HS thực hiện theo GV
+ Lần 1: Gõ đệm theo phách.
+ Lần 2: Theo nhịp
+ Lần 3: Theo tiết tấu
- GV nghe sửa cho HS
- GV cho HS hát 2 tổ, 2 tổ gõ đệm
Ôn lại 2 đ 3 lần
- HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS vừa hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ.
- HS thực hiện theo GV
- Cho các nhóm lên biểu diễn
- GV đánh giá - nhận xét.
- HS thực hiện
- Cho HS ôn lại bài hát
- HS ôn lại 2 đ 3 lượt.
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài hát.
 =======================*****==========================
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 9
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.
- Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học bài và làm bài chu đáo trước khi tới lớp.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
Tồn tại:
	- 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Hay nghịch trong giờ học.
	- KN tính quá yếu.
2/ Phương hướng tuần 10:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu.
- Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt.
=================****&&&****====================
Kĩ thuật - Tiết 18
Thêu lướt vặn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu theo đường vạch dấu.
- Học sinh hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh quy trình thêu lướt vặn.
	- Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu. Mẫu khâu đột mau của bài 6.
	- 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+ Một mảnh vải hoa hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
* Giới thiệu bài:
	T giới thiệu và nêu mục đích bài học.
1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho H quan sát vật mẫu.
+ H quan sát vật mẫu thêu lướt vặn, quan sát mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a, 1b trong SGK.
- Nêu đặc điểm của đường thêu lướt vặn.
- Mặt phải giống đường vặn thừng.
- Mặt trái giống đường khâu đột mau.
- ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Dùng thêu hình hoa, lá, con giống, thêu tên vào khăn tay, khăn mặt vỏ gối, thêu trang trí trên cổ áo, ngực áo.
ị Thế nào là thêu lướt vặn.
- Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu. ở mặt trái đường thêu các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau.
2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 +T treo tranh quy trình thêu lướt vặn
+ H quan sát tranh, kết hợp quan sát hình 2, 3, 4 SGK 
- Nêu cách vạch dấu đường thêu lướt vặn
- Vạch dấu đường thêu giống như vạch dấu đường khâu nhưng cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu ngược lại với đường vạch dấu đường khâu/
- T cho H lên bảng thực hiện
- Cho H quan sát hình 3a; 3b; 3c.
- Cho H nêu cách thêu lướt vặn
+ H quan sát
- H nêu và quan sát T thao tác mẫu
- T vừa phân tích vừa thao tác
- Thêu từ trái sang phải
+ Mũi 1: Lên kim tại điểm 1, đưa sợi chỉ lên phía trên đường dấu xuống kim tại điểm 2, lên kim tại điểm 1, rút chỉ được mũi 1.
+ Mũi 2: Đưa sợi chỉ lên đầu đường dấu, xuống kim tại điểm 3, lên kim tại điểm 2 đ rút chỉ được mũi T 2.
- Các mũi tiếp theo tương tự.
* Ghi nhớ:
- T cho vài H nhắc lại
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H
- T cho H thực hành
- 3 đ4 H thực hiện
- H để vật liệu lên bàn
- H tập trên giấy với chiều dài mỗi mũi 1 ô vuông.
- T quan sát - hướng dẫn theo nhóm
3/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành trên vải.
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Kỹ Thuật – Tiết 17
Cắt khâu túi rút dây (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu túi vải rút dây.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	+ Chỉ khâu và 1 đoạn len dài 1m.
	+ Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng nhỏ.
	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Kiểm tra các bước thực hành của H tiết trước.
B- Bài mới:
Thực hành: (tiếp)
- T cho H tiếp tục hoàn thiện sản phẩm.
- T quan sát - giúp đỡ học sinh yếu.
- H thực hành
4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trình bày sản phẩm.
- H trưng bày theo nhóm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- T nhận xét- đánh giá kết quả học tập.
- H tự đánh giá sản phẩm.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9- v.doc