Giáo án lớp 5 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 32

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 32

Tập đọc:

ÚT VỊNH

I.MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ gìn giữ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc bài “ Bầm ơi” và nêu nội dung của bài thơ. GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm cuối cùng của sách TV5 “ Những chủ nhân tương lai” và bài tập đọc “ Út Vịnh”

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 - 1 HS khá giỏi đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm.

 - 4 HS tiếp nối đọc đoạn( Lần 1). HS tìm hiểu chú giải trong SGK.

 - Đọc đoạn lần 2. HS tìm từ khó đọc trong bài và luyện đọc.

 - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại cả bài.

 - GV đọc diễn cảm bài văn: Chậm rãi, thong thả, nhấn giọng ở những từ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, lao ra như tên bắn

b. Tìm hiểu bài:

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 ( Từ 21/ 4 - 25/4- 2008 )
 Thứ hai, ngày 21 tháng 4 năm 2008
Tập đọc:
út Vịnh 
I.Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ gìn giữ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc bài “ Bầm ơi” và nêu nội dung của bài thơ. GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm cuối cùng của sách TV5 “ Những chủ nhân tương lai” và bài tập đọc “ út Vịnh”
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
 - 1 HS khá giỏi đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm.
 - 4 HS tiếp nối đọc đoạn( Lần 1). HS tìm hiểu chú giải trong SGK.
 - Đọc đoạn lần 2. HS tìm từ khó đọc trong bài và luyện đọc.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại cả bài.
 - GV đọc diễn cảm bài văn: Chậm rãi, thong thả, nhấn giọng ở những từ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, lao ra như tên bắn
b. Tìm hiểu bài:
 GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận theo từng đôi và trả lời câu hỏi:
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm gần đây thường xảy ra sự cố gì?
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì?
- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường?
- Em học tập được út Vịnh điều gì?
GV gọi HS các nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm: GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
GV treo bảng phụ có đoạn văn - đọc diễn cảm đoạn văn
HS theo dõi tìm chỗ nhấn giọng: Chuyền thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn.
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
Đại diện các nhóm lên thi đọc: GV nhận xét, ghi điểm những nhóm đọc hay
3. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học
Chính tả:(Nhớ- Viết)
Bầm ơi
I.Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu)
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi nhớ cách viết hoa, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
Hai HS lên bảng trình bày BT3, ghi tên các danh hiệu, giải thưởng hay huy chương
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài: 1 HS đọc bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu) cả lớp theo dõi
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp lắng nghe và nhận xét
- Cả lớp đọc lại bài thơ - chú ý những từ dễ sai, viết sai: Lâm thâm, lội dưới bùn Trình bày bài viết theo thể thơ lục bát
- HS viết bài (Nhớ lại và viết)
- GV chấm chữa một số bài. Sửa những lỗi sai cơ bản
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, phát phiếu cho 3 HS làm , còn lại làm vào vở bài tập
- GV cùng HS chữa bài trên phiếu gắn ở bảng lớp.
- HS dựa vào bảng rút ra kết luận
+Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên đó
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ trường, tên địa lý Việt Nam được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Bài tập 3: 
+ GV gọi HS đọc yêu cầu của BT3, sửa lại tên các cơ quan đơn vị trên bảng cho đúng
+ HS làm vào vở BT
+ GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét, chốt ý đúng
4. Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên đơn vị, cơ quan
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 + Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
 + Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra: GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết chung về phép chia: Tên gọi các thành phần, kết quả và dấu phép tính; một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư
B. Bài mới:
1. Luyện tập:
Bài tập1: Yêu cầu HS đọc YC bài tập 1 - HS nêu cách tính
- HS làm vào vở ô li. 3 HS lên bảng làm vào bảng nhóm.
- Gắn bảng nhóm lên bảng- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu của BT2. HS nêu cách tính nhẩm.
VD: 8,4 : 0,01 = 840 vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100
 12 : 0,5 = 24 vì 12 : 0,5 = 12 x 2
 GV gọi HS nêu ngay kết quả của từng phép tính
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm bài mẫu 3: 4 = 0,75
 - HS làm bài vào vở ô li – Gọi HS đọc kết quả
 - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung (HS đổi chéo vở, tự chấm điểm kiểm tra lỗi với nhau)
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Chọn đáp án đúng
- Để chọn được đáp án đúng, ta làm như thế nào?
- Tính số HS nam so với HS cả lớp:
 12: (18 + 12) = 40 %
 Đáp án đúng là D
2. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học
Khoa học:
	 Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
 - Nêu lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Môi trường là gì ?
+ Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường nhân tạo là gì ? Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì? 
GV phát phiếu học tập cho HS (Làm việc theo nhóm 4)
+ Yêu cầu HS quan sát các Hình 130, 131 SGK để phát hiện ra các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên thiên nhiên đó.
+ Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung
+ GV nhận xét, chốt ý đúng
Hình
Tài nguyên
Công dụng
Hình 1
Gió
Nước
Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, thuyền bè, cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật. Nhà máy điện, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao
Hình 2
Mặt trời
Thực vật - Động vật
Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống, cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời
Tạo sự cân bằng sinh thái, duy trì sự sống trên Trái đất
Hình 3
Dầu mỏ
Chế tạo ra xăng, dầu hỏa, dầu nhờn, nhựa đường, thuốc nhuộm tơ sợi tổng hợp
Hình 4
Vàng
làm nguồn dự trữ cho ngân sách nhà nước, cá nhân, đồ trang sức, mạ trang trí
Hình 5
Đất
môi trường sống của thực vật, động vật, con người
Hình 6
Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất các nhà máy nhiệt điện, đời sống con người. Chế tạo ra nhựa đường, nước hoa, tơ sợi tổng hợp
- Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. Tuy nhiên nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tự nhiên không phải là vô tận. Do vậy con người phải biết cách khai thác hợp lí để chúng phục vụ cho lợi ích của con người một cách hiệu quả.
3.Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
Hai đội có số người bằng nhau được đứng theo hàng dọc.
Trong cùng thời gian đội nào viết được nhiều và đúng là người thắng cuộc.
+ HS chơi theo hướng dẫn
+ GV cùng tổ trọng tài nhận xét – ghi điểm cho đội thắng cuộc
4.Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét, đánh giá tiết học
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc - Luyện viết
I.Mục tiêu
Giúp HS rèn kĩ năng đọc, kĩ năng viết
II.Hoạt động dạy học
1.Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp bài : Út Vịnh
- HS nêu cách đọc diễn cảm bài 
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
Câu 1:Nhà út Vịnh nằm ở đâu ?
A. Giữa làng B. Cạnh chợ C. Cạnh đường sắt
Câu 2:Trước khi được út Vịnh thuyết phục, Sơn thường có hành động gì gây mất an toàn đường sắt?
A. Ném đá lên tàu B. Tháo các ốc gắn trên đường ray C. Chạy trên đường tàu thả diều
Câu3: út Vịnh có hành động dũng cảm nào để cứu bé Lan khi đoàn tàu ầm ầm lao tới?
A. Dìu Lan và các bạn qua đường tàu.
B. Nhào ra ôm Lan lăn xuống mép ruộng
C. Nhào ra nhấc Lan lên toa tàu.
2.Luyện viết
- Yêu cầu HS viết đúng, viết đẹp bài : Bầm ơi
- Chấm, nhận xét chữ viết của HS
3.Nhận xét, dặn dò
Luyện Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về phép chia
II.Hoạt động dạy học
1.Ôn kiến thức
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần , tính chất của phép chia, cách tìm các thành phần chưa biết của phép chia.
2.Luyện tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập ở VBT tiết 156
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp lúng túng trong làm bài
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét
Luyện Khoa học
Luyện bài 62 + 63
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học
II.Hoạt động dạy học
 1.Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu tiết học
 2. Ôn tập
 Câu1: Môi trường là gì ?
Câu2: Hãy chọn trong số các từ, cụm từ sau: phát triển của, có xung quanh, cho sự sống, sự ảnh hưởng, tác động, cho phát triển vào chỗ trống cho phù hợp.
Môi trường là tất cả những gì.......................(1) chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì....................(2)lênTrái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết................(3) và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại,..............(4) sự sống.
Câu3: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Câu4: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng?
Tài nguyên thiên nhiên nào cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp,.....?
A.Dầu mỏ B. Than đá C. Mặt trời D. Nước
Câu5: Con người đã vận dụng gió và nước vào những việc gì?
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 2 bài vừa ôn.
 Thứ ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008
Thể dục:
Môn thể dục tự chọn. Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
I. Mục tiêu:
- ôn phát cầu và chuyền phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
II. Hoạt động dạy và học:
1.Phần mở đầu:
+ Giáo viên phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết học.
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Khởi động xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
+ Ôn lại các động tác: tay, vặn mình, toàn th ...  ném bóng vào rổ bằng một tay . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích . 
 - Chơi trò chơi. “dẫn bóng” . Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II.Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi; HS Mỗi em 1 quả cầu. 
III.Hoạt động dạy và học: 
1. Phần mở đầu :
- GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. 
- HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
- HS đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Khởi động toàn thân .
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản : 
 a. Môn thể thao tự chọn .
 - Đá cầu : Đá cầu bằng mu bàn chân: Các tổ tự chơi với nhau – tổ trưởng điều khiển tổ chơi.
 b. Trò chơi “ dẫn bóng” .
- GV nêu tên trò chơi – phổ biến cách chơi và luật chơi .
- HS lần lượt chơi dưới sự điều khiển của GV .
3. Phần kết thúc: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài học. 
- Tập một số động tác hồi tĩnh. 
- GV nhận xét tiết học . Dặn: Ôn lại bài đã học 
Tập làm văn:
 Trả bài văn tả con vật 
I.Mục tiêu: 
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc các chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình, biết sửa bài,viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hìnhcần sửa chung.
III.Hoạt động dạy và học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu cấu tạo của một bài văn tả con vật? 
- GV và cả lớp nhận xét – ghi điểm. 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi mục bài 
+ Hoạt động 1: GV nhận xét kết quả bài làm của HS :
- Ưu điểm: xác định đúng đề bài bố cục hợp lí, đầy đủ ý, biết cách diễn đạt.
- Nhược điểm: - Dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa hay, chưa biết sử dụng các biện pháp so sánh,nhân hoá để làm cho câu văn hay hơn ,sinh động hơn. 
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. 
a.GV hướng dẫn HS chữa lỗi chung .
b.GV hướng dẫn HS sữa lỗi trong bài .
- HS đọc lời nhận xét của GV đã phê- HS tự chữa lỗi. 
c.GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn , bài văn hay. 
- GV đọc đoạn văn hay và chỉ rõ chổ hay để HS học tập .
d. HS chọn viết lại đoạn cho hay hơn .Cả lớp nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò . GV nhận xét tiết học.
Toán:
Ôn tập về tính chu vi ,diện tích một số hình
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập , củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi,diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học: 
A.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại các hình mà các em đã được học ? GV ghi bảng .
B. Bài mới : GV giới thiệu bài – ghi mục bài 
1. Hoạt động 1:Ôn tập các công thức tính chu vi ,diện tích một số hình học(hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). 
- 1số HS nêu công thức và qui tắc tính.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
2. Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài – 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ .
- GV cùng cả lớp chữa bài( HS đổi chéo vở chấm chữa cho nhau ) 
 Kết quả : 400m, 9600m2 0,96ha 
 Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS cách tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích. 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở. 
- GV cùng cả lớp chữa bài.
 Kết quả: 800m2 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài . – GV vẽ sẵn hình lên bảng .
- Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài . GV cùng cả lớp chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu: Dấu hai chấm
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức về dấu hai chấm ,tác dụng của dấu hai chấm để dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. 
 - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm .Bảng học nhóm. 
III.Hoạt động dạy học: 
A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân 
trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. (tiết LTVC trước) 
- GV cùng cả lớp nhận xét – ghi điểm .
B. Bài mới : GV giới thiệu bài – ghi mục bài. 
1.Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 1: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm .
- GV gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở bài tập 
- HD chữa bài – HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn .
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 – xác định chổ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm .
- Đại diện nhóm trình bày – lớp nhận xét bổ sung.
- Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài .
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui “ Chỉ vì quên một dấu câu”. HS làm bài vàoVBT.
- GV gọi 3 HS lên thi làm vào bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV lưu ý HS: Khi viết dùng dấu hai chấm phải phù hợp, tránh sai lầm như mẩu chuyện vui trên.
2. Hoạt động 2: GV chấm bài – nhận xét 
3.Củng cố dặn dò: 
- 2 HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm .
- GV nhận xét tiết học. 
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 4 năm 2008 
Tập Làm Văn:
 Tả cảnh ( kiểm tra viết) 
I.Mục tiêu: 
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng,đủ ý , thể hiện được quan sát 
riêng ; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh , cảm xúc. 
II.Hoạt động dạy và học: 
1. Hoạt động 1: GV giới thiệu bài – ghi mục bài 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 
 - GV gọi HS đọc 4 đề bài ở SGK .
 - GV ghi đề bài lên bảng .
 - Đề bài 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
 2. Tả một đêm trăng đẹp. 
 3. Tả trường em trước buổi học.
 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
 - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài đã cho .
 - GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề bài. 
3. Hoạt động 3: HS làm bài 
4. Hoạt động 4: GV thu bài về chấm 
 GV nhận xét tiết học . Dặn: Về đọc trước bài ôn tập về văn tả người chọn đề bài ,quan sát trước để tiết sau làm bài tốt hơn. 
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn tập , củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi , diện tích một số hình. 
 - Thực hành qua một số bài tâp. 
II.Hoạt động dạy và học: 
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi ,diện tích một số hình đã học ở tiết trước? 
 - HS trả lời – GV nhận xét , ghi điểm 
B.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi mục bài. 
1. Luyện tập: HD HS làm bài tập ở SGK
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài. 
- Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1: 1000 để tìm kích thước thật của sân bóng. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở. 
- GV cùng cả lớp chữa bài.
 Bài 2: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở. 
- GV cùng cả lớp chữa bài . kết quả: 144 m2
 Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở chữa bài .
 Kết quả: 3300kg
 Bài 4: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 
 - Gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở 
 - GV cùng HS đổi chéo vở chữa bài làm của bạn.
3.Củng cố dặn dò : chấm bài – Nhận xét tiết học .
Khoa học:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: 
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. 
- Trình bày tác dụng của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường . 
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 132 SGK -Phiếu học tập 
III Hoạt động dạy và học: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta? 
? Em hãy nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? 
B. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi mục bài 
 1. Hoạt động 1: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên
- GV phát phiếu học tập – yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu .
 Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? 
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét , bổ sung: môi trường cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc..,các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt
2. Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, yêu cầu các nhóm liệt kê những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV cùng cả lớp nhận xét – bổ sung 
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 32.
- Triển khai nhiệm vụ , kế hoạch hoạt động tuần 33.
II. Hoạt động dạy học: 1. Nhận xét tuần 32:- Các tổ trưởng nhận xét tình hình tổ mình: Về học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài.Về các hoạt động khác : trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản..
- Cá nhân , tổ nhận loại trong tuần 
- Lớp trưởng nhận xét-GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. 
 2. Kế hoạch tuần 33: theo kế hoạch nhà trường. 
 Luyện tập làm văn
Luyện về văn tả cảnh
I Mục tiêu
Củng cố về cấu tạo của bài văn tả cảnh
Viết bài văn tả cảnh
II Hoạt động dạy học
1 Ôn lí thuyết
Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
2Luyện tập
HS chọn và viết một trong 3 đề còn lại
Chấm một số bài
3 Cũng cố dặn dò
Về nhà làm các đề còn lại ở SGK trang 144
 Toán
 Ôn luyện về tính chu vi ,diện tích một số hình
Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập , củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi ,diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
Hoạt động dạy học: 
Ôn lí thuyết : 
 Ôn tập các công thức tính chu vi ,diện tích một số hình học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). 
 1số HS nêu công thức và qui tắc tính
 GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
2 Luyện tập 
HS làm bài tập trong VBT toán
Luyện địa lí địa
Luyện địa lí địa phương
I Mục tiêu
Củng cố về:
- Vị trí địa lý của địa huyện Đức Thọ
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý.
- Đặc điểm tự nhiên của Đức Thọ
II Hoạt động dạy học
HS lần lượt nêu vị trí địa lí ,đặc điểm tự nhiên,dân số,diện tích của Đức Thọ Nêu một số cảnh đẹp của Đức Thọ 
 Nhiều HS nêu GV nhận xét ghi điểm
Cũng cố dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32da chon loc.doc