Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang

KHOA HỌC :

SẮT, GANG, THÉP

I. Mục tiêu:

 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.

- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.

- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.-Đinh, dây thép (cũ và mới).

- HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.

III. Các hoạt động:

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 23
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc đúng hình miệng bài văn , nhấn mạnh những TN tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc 
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc đúng hình miệng 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu
 hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi,  từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, rất mạnh và xa Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
KHOA HỌC :
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. 
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.-Đinh, dây thép (cũ và mới).	
- HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tre, mây, song.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	
 Sắt, gang, thép.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
Giáo viên phát phiếu học tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chuyển ý.
v	Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
 * Bước 1: 
_GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép .
 *Bước 2: (làm việc nhóm đôi)
_GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi :
+ Gang hoặc thép được sử dụng để 
làm gì ?
v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
® Giáo viên chốt. 
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nêu nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và giới thiệu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý.
Học sinh quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : lan can nhà ở
H3 :cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 
+Gang được sử dụng :
H4 : Nồi 
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
TOÁN :
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000(1)
I. Mục tiêu:
 -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
-Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
	*Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân 
5. Củng cố dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào bảng con
Học sinh sửa bài.
Thöù ba, ngaøy thaùng 2 naêm 2011
TOÁN 
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000(2)
I. Mục tiêu:
 -Củng cố cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000(2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm. 
	*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại 
quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh 
chơi trò chơi “Leo nuùi”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng 
đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
Hoạt động lớp, cá nhân.
Lớp nhận xét. 
CHÍNH TẢ(Nghe- vieát)
MUØA THAÛO QUAÛ
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. 
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.
• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	Bài 2: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
	*Bài 3a: Yêu cầu đọc đề.
 Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhâ ... a bài tập.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 1:
_GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó 	
 *Bài 2:
• Giáo viên chốt quan hệ từ.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 3:
 * Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố..
Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như
Quan hệ từ và tác dụng :
của nối cái cày với người Hmông
bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
như nối vòng với hình cánh cung
như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
Mà: biểu thị quan hệ tương phản
Nếu  thì  : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả .
 Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc lện.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các
quan hệ từ (mà, thì, bằng)
Đại diện lên bảng trình bày .
Hoạt động lớp.
- Nêu ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Thöù naêm ngaøy thaùng 2 naêm 2011
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
Phương pháp: Đàm thoại.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
 * Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
	v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên đúc kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
TOÁN 
LUYỆN TẬP(3)
I. Mục tiêu:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Thöïc hieän baøi taäp : 1a ;2a.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. 
 Bài 1a:
_GV kẻ sẵn bảng phụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên hướng dẫn 
( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65
2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65
 Bài 2a:
 _GV nên cho HS nhận xét phần a đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau 
Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
5.Cuûng coá, daën doø:
 Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Thöù saùu, ngaøy thaùng 2 naêm 2011
TOÁN 
LUYỆN TẬP(4)
I. Mục tiêu:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Thöïc hieän baøi taäp : 1b;2b.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. 
 Bài 1b:
_Tính baèng caùch thuaän tieän nhaát
Nhận xét
 Bài 2b:
 _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau 
Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
thập phân.
5. Cuûng coá daën doø:
Làm bài nhà 1b , 3/ 61.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Mó thuaät
VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ HAI VẬT MẪU (1)
I/ Mục đích yêu cầu:
	Giúp HS:
Hiểu hình dáng, tỉ lệ và độ đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu.
Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
Vẽ được hình hai vật mẫu bằng chì đen.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Mẫu vẽ.Hình gợi ý cách vẽ.
 Bài vẽ của HS năm học trước. 
 Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III/ Các hoạt động dạy 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tập cùa HS.
GV nhận xét chung.
3/ Bài mới:VẼTHEO MẪU: MẪU CÓ HAI VẬT MẪU
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
MĐ: Giúp HS nhận biết so sánh tỉ lệ và độ đậm nhạt ở hai vật mẫu.
HT: Cả lớp
GV cho HS quan sát mẫu, sau đó trả lời câu hỏi:.
+ Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu như thế nào?
+ Vị trí của các vật mẫu ra sao?( Vật nào ở trước, vật nào ở sau?).
+ Cho HS nêu về hình dáng của từng vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và của tửng vật mẫu như thế nào?
GV gợi ý HS cách trình bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
MĐ: Giúp HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu
HT: Cả lớp
GV cho HS quan sát hình gợi ý cách vẽ trong SGK:
GV lưu ý HS cách vẽ:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận: miệng, cổ, vai, thân, đáy của cái chai, cái lọ, cái phích
+ Vẽ phác hình bằng các nét thẳng, sau đó vẽ hình chi tiết cho giống mẫu.
+ Có thể vẽ đậm nhạt bằng chì đen hay màu.
+ Vẽ màu: gợi ý cách vẽ đậm nhạt.
Cho HS quan sát một số bài vẽ của những năm trước
Hoạt động 3: Thực hành
GV cho HS vẽ vào vở.
GV lưu ý HS:
 - Vẽ mẫu theo đúng vị trí quan sát, không vẽ giống nhau
 - Khung hình chung, khung hình của từng vật mẫu.
 - Vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
4.Cuûng coá, daën doø:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò chuẩn bị bài học sau.
Dụng cụ học tập
Lắng nghe
Lắng nghe
Nêu lại tựa bài
Quan sát 
Trả lời câu hỏi
Nhận xét 
Nêu
Lắng nghe
Lắng nghe
Quan sát
Lắng nghe
Quan sát
Thực hành
Lắng nghe
Mó thuaät
VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ HAI VẬT MẪU (2)
I/ Mục đích yêu cầu:
	Giúp HS:
Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
Vẽ được hình hai vật mẫu bằng chì đen hoặc màu.
Thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Hình gợi ý cách vẽ.
 Bài vẽ của HS năm học trước. 
 Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III/ Các hoạt động dạy 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tập cùa HS.
GV nhận xét chung.
3/ Bài mới:VẼTHEO MẪU: MẪU CÓ HAI VẬT MẪU(2)
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách vẽ
GV cho HS quan sát hình gợi ý cách vẽ trong SGK:
GV lưu ý HS cách vẽ:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng các nét thẳng, sau đó vẽ hình chi tiết cho giống mẫu.
+ Có thể vẽ đậm nhạt bằng chì đen hay màu.
+ Vẽ màu: gợi ý cách vẽ đậm nhạt.
Cho HS quan sát một số bài vẽ của những năm trước
Hoạt động 3: Thực hành
GV cho HS vẽ vào vở.
GV lưu ý HS:
 - Vẽ mẫu theo đúng vị trí quan sát, không vẽ giống nhau
 - Khung hình chung, khung hình của từng vật mẫu.
 - Vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
 - Vẽ hình chi tiết.
 Nhận xét, đánh giá
GV cho HS trình bày sản phẩm.
Cho HS nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét chung.
4. Cuûng coá, daën doø:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò chuẩn bị bài học sau.
Dụng cụ học tập
Lắng nghe
Lắng nghe
Nêu lại tựa bài
Quan sát 
Trả lời câu hỏi
Nhận xét
Thực hành
Lắng nghe
Trình bày sản phẩm
Nhận xét, đánh giá
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_huong_gia.doc