Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

I/ Mục tiêu bài học

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ

pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

II / Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức ( nhận thức về mình ,về phẩm chất cao thượng ).

- Giao tiếp , ứng sử phù hợp ,

- Kiểm soát cảm súc .

- Ra quyết định

III/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng

- Đọc sáng tạo

- Gợi tìm

- Trao đổi thảo luận

- Tự bộc lộ ( sự thấm thía và ý nghĩa bài học , tự nhận thức phẩm chất thế gới )

IV/ Các phương tiện dạy học:

 - Tranh minh hoạ

 V Tiến trình dạy học

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài

2- Bài mới:

 a)- Kám phá: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
Thứ hai
 Ngày soạn : 13/ 3 / 2011
 Ngày giảng : 15 / 3 / 2011 
Tiết 1: Chào cờ
 _____________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Một vụ đắm tàu
I/ Mục tiêu bài học
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ
pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II / Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Tự nhận thức ( nhận thức về mình ,về phẩm chất cao thượng ).
Giao tiếp , ứng sử phù hợp ,
Kiểm soát cảm súc .
Ra quyết định
III/ Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng
Đọc sáng tạo 
Gợi tìm
Trao đổi thảo luận 
Tự bộc lộ ( sự thấm thía và ý nghĩa bài học , tự nhận thức phẩm chất thế gới )
IV/ Các phương tiện dạy học:
 - Tranh minh hoạ
 V Tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Bài mới:
 a)- Kám phá: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 b) Kết nối 
b1) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b2)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
C) Thực hành
C1 Thể hiện sự cảm thông
- Tổ chức cho học sinh thực hành nối cảm thộng, chia sẻ
C2) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùng đến hết trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
d) áp dụng 
GV nhận xét giờ học. 
 	 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
+) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c..
+)Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 4: Toán
 Ôn tập về phân số 
 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
 Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (150): So sánh các phân số.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
 Khoanh vào D.
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
* Kết quả:
 a) 6 ; 2 ; 23
 11 3 33
 b) 9 ; 8 ; 8
 8 9 11
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chiều 
Tiết 3 : Địa Lí
 châu đại dương và châu nam cực.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	- Quả địa cầu.
	- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ?
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Châu Đại Dương. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
- Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc?
- Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?
-HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ.
-GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu
b) Đặc điểm tự nhiên: 
-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 10)
-GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 c) Dân cư và hoạt động kinh tế:
-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: 
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
 - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
-Châu Nam Cực:
-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm)
-HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
- Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
- Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu NC ?
- Vì sao CNC không có dân cư sinh sống TX?
-HS trình bày, GV nhận xét, kết luận (SGV-144).
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về học bài và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS TLCH
-HS thảo luận nhóm 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
- HS trả lời
 Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì Ô-xtrây-li-a là nước có nềnKT phát triển
 ________________________________________
Thứ ba
 Ngày soạn : 14 / 3 / 2011
 Ngày giảng : 16 / 3 / 2011
Tiết 1: Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi
“ Nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu:
	- Ôn tâng và phát cầu bằng mu ban chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay “ trước ngực”. Yêu cầu thực hiên tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
	- Chơi tro chơi “nhảy đúng nhảy nhanh”
	- Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường: vệ sinh nơi tập sạch sẽ
	- Phương tiện: GV và HS mỗi HS có một quả cầu bóng rổ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu
- Xoay khớp cổ chân, tay, hông
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình
- Trò chơi khởi động: GV tự chọn
2. Phần cơ bản
a) Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân
b) Trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh”
3. Phần kết thúc
- GV củng cố hệ thống bài
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
-GV nhận xét và đánh gia kết quả bài học
6-10 phút
1 phút
150-200 m
1 phút
2 phút
2-8 phút
2 phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
8-9 phút
3-4 phút
5-6 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1 phút
ĐHTT
x x x x x
 x x x x x X 
x x x x x
- Các sự điều khiển HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
ĐHLT
X 
- GV cho HS luyện tập theo tổ
- Các tổ thi với nhau
ĐHKT
x x x x x
 x x x x x X
x x x x x
 ___________________________________
Tiết 2: Toán
Ôn tập về số thập phân
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (150):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét
. 3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
* Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
Tiết 3: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
*Bài tập 2 (111):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lạ ... S
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
* Mục tiêu: Củng cố bài
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các nhóm
- GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu
- HS thực hiên đóng vai phóng viên tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến Liên Hợp Quốc
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời phóng viên
- HS tham gia trò chơi
- HS bình luận, bình chọn bạn trả lời hay nhất
- Bình chọn bạn đóng vai phóng viên giỏi nhất
- HS trưng bày tranh ảnh, bài báo về Liên Hợp Quốc.
- Cả lớp cùng đi xem, nghe các bạn giới thiệu và trao đổi.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Chốt lại bài học
	- Chuẩn bị bài giờ sau
___________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
2. Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng phụ, phô tô bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét việc học của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập một
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV chốt lại ý đúng
1 HS lên làm bài tập 3
HS nhận xét, chữa bài
1 HS đọc lớp theo dõi
- Đọc kĩ câu văn, chú ý câu có ô trống ở cuối
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
HS học bài làm của mình
Lớp nhận xét, bổ sung 
!
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ ca rô đi 
 !
 !
 ?
- Để tớ thua à Cậu cao thủ lắm 
..,
!
- A Tớ cho cậu xem cái này 	hay lắm 
.
vừa nói Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đinh đua cho Vinh xem 
?
- ảnh chụp lúc cậu lên máy mà trông ngộ thế 	
!
!
!
- Cậu nhầm to rồi 	Tớ đâu mà tớ 	ông tơ đấy 	
?
- Ông cậu 	
!
- ừ 	Ông tớ ngày còn bé mà 	ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
Bài tập 2:
- HS đọc bài tập 2
- Gv hướng đãn HS làm bài
- GV phát bút, bảng phụ để HS làm bài
- GV cho HS chữa bài
1 HS đọc
HS đọc SGK, phát hiện lỗi sai
- HS sửa bài cho đúng
HS trình bày kết quả đúng
Các câu văn
Sửa
Nam: 1. Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt quần áo
Hùng: 2. Thế à? 3. Tớ thì chằng bao giờ nhờ chị giặt quần áo
Nam: 4. Chà. 5. cậu tự giặt lấy cơ à! 6. Giỏi thật đấy?
Hùng: 7.không? 8. tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp!
Nam: !!!
- Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lưòi của Hùng?
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm bài, gợi ý dựa vào ý a, b, c, d
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS chữa bài
- GV chốt lại ý đúng
Câu 1, 2, 3 dùng đúng dấu câu
4. Chà! Đây là dấu cảm
5. Cậu tự giặt lấy cơ à? 9 đây là câu hỏi)
6. Giỏi thật đấy! ( đay là câu cảm)
7. Không! ( đay là câu cảm)
8. Tớ không có chị đành nhờ/anh tớ giặt giúp. ( đay là câu kể)
Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lý thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ
2 HS đọc bài
HS lắng nghe
+ Hs làm bài vào vở; 2 HS làm vào bảng phụ; HS chữa bài tập
ý a: Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em mới
ý b: Câu hỏi: Mẹ đã đi chợ về chưa?
ý c: Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời
ý d: Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá!
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị bài giờ sau: ôn tập
__________________________________
Thứ sáu 
 Ngày soạn : / 3 / 2011
 Ngày giảng : / 3 / 2011
 Tiết 1: Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
 (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
	- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân
	- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dàu và đơn vị đo khối lượng thông dụng
B. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập
Bài 1: 
- HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV nhận xét đánh giá cho điểm HS
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV đánh giá, nhận xét kết quả bài
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- GV cho HS chữa bài
GV và lớp đánh giá kết quả học sinh.
Bài 4:
- HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài, chốt lại kiến thức
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
2 HS làm bài vào bảng phụ
HS chữa bài, bổ sung bài.
a) 4km 352m = 4,852 km
 2km 79m = 2,079 km
 700 m = 0,700 km = 0,7 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m
 5 m 9 cm = 5,09 m
 5 m 75 mm = 5,075 m
 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
 2 HS làm bài vào bảng phụ
 HS làm bài vào vở.
a) 2kg350g = 2,350 kg = 2,35 kg
 1kg65g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn.
- HS chữa bài
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 1HS đọc bài tập.
 HS làm bài vào vở.
a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g
d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
- HS chữa bài, lớp nhận xét bài.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 HS làm bài vào vở.
a) 3576 m = 3,576 km
b) 53 cm = 0,53 m
c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn
d) 657 g = 0,657 kg. 
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
 ___________________________________________
Tiết 2 : Lịch sử
 Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết:
	- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI ( Quốc hội thống nhất) năm 1976.
	- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lạn được thống nhất về mặt nhà nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình minh họa SGK
	- ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI năm 1976.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào dinh đọc lập?
- Tại sao nói: ngày 30 - 4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét việc học của học sinh
- HS nêu ý kiến trả lời
- HS nêu ý trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoàn thành thống nhất đất nước
Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 / 4 / 1976
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc SGK trả lời câu hỏi
+ Ngày 25 - 4 - 1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn va khắp nơi như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
+ Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước ngày 25 -- 4- 1976?
- Trình bày diễn biến của cuộc tổng tuyển cử Quốc hội chung trong cả nước?
- Vì sao nói ngày 25 - 4 -1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
Hoạt động 2:
- Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
- ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất năm 1976
- HS làm việc theo nhóm
- Tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI
- Gv gọi HS trình bày ý kiến
- ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử Quốc hội?
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khóa VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
GV chốt lại nội dung bài
- HS đọc GK tìm ý trả lời
+ Ngày 25.4.1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
+ Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ
+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình ,cầm lá phiếu bầu cử Quốc hội thống nhất
+ Chiều 25.4.1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử
- 2 HS lần lượt trình bày
- Lớp bổ sung ý kiến
- Là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
- Nhóm 4 đọc SGK rút ra kết luận
* Tên nước ta là: CHXHCNVN
* Quyết định Quốc huy
* Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng
* Quốc ca là bài tiến quân ca
* Thủ đô là Hà Nội
* Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia định là thành phố Hồ Chí Minh
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS bổ sung ý kiến
- HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung
- Ngày cách mạng thánh tám thành công, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
- Ngày 6.01.1946 toàn đân đi bầu Quốc hội khóa 1
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước
- Vài HS đọc bài học SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau
 ________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy ( cô) yêu cầu, phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài của mình, biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc phân vai 2 màn kịch Gui-li-et-ta
- GV nhận xét việc đọc của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trả bài kiểm tra
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
- Gv ghi đề bài lên bảng
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính: Bố cục của bài văn hoàn chỉnh
+ Dùng từ đặt câu chính xác
+ Bài văn có hình ảnh sinh động
- Những thiếu sót hạn chế: Lỗi chính tả, từ
b) Thông báo điểm số cụ thể
- GV đọc số điểm cho HS nghe
3. Hướng dẫn chữa bài
- GV trả bài cho HS
a) hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ
- GV gọi HS lên chữa lỗi
- GV cho HS nhận xét, trao đổi về bài
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- Gv theo dõi, kiểm tra HS làmg việc
c) Hướng dẫn HS đọc những đoạn văn
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
d) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chấm điểm những đoạn viết hay
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn
- Chuẩn bị bài giờ sau
- HS đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung
2 HS đọc đề bài
Điểm 9-10:
Điểm 7-8:
Điểm 5-6:
Điểm 4-3:
- HS nhận bài
- Cả lớp tự chữa trên giấy nháp
- 2 HS làm bài trên bảng phụ
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại lời nhận xét của cô giáo
- HS sửa lỗi
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại
- HS lắng nghe
- HS trao đổi để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn
- HS chọn một đoạn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết
- HS nhận xét, bổ sung
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc