Giáo án Luyện từ và câu 4: Dấu ngoặc kép

Giáo án Luyện từ và câu 4: Dấu ngoặc kép

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

 DẤU NGOẶC KÉP

I. MỤC TIÊU:

 - Nắm đựợc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhơ).

 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ viết sẵn BT1 của phần nhận xét, nội dung bài tập 3.

 - Tranh minh hoạ trong SGK trang 84.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ

- Tác dụng của dấu hai chấm

- Nhận xét, cho điểm HS.

 

doc 3 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4: Dấu ngoặc kép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
 DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm đựợc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhơ)ù.
	- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn BT1 của phần nhận xét, nội dung bài tập 3.
	- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
- Tác dụng của dấu hai chấm 
- Nhận xét, cho điểm HS.
Giáo viên
Học sinh
2.Giới thiệu bài:
- Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu hai chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng và cách dùng dấu ngoặc kép.
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ trong câu văn đó.
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay cụm từ. hay trọn vẹn một câu 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm.
- Kết luận 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Từ “lầu” chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?
- Từ “lầu” trong khổ thơ trên được dùng với nghĩa gì?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng làm gì?
- Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp..
- Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
-V× sao dÊu ngoỈc kÐp trong ®o¹n v¨n trªn l¹i ®­ỵc dïng phèi hỵp víi dÊu hai chÊm?
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tại sao từ “vôi vữa được đặt trong dấu ngoặc kép?
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Câu b tiến hành tương tự câu a.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mật trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có ai cũng được học hành”.
+ lời của Bác Hồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận và trả lời:
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ hay một từ
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- “Lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, không phải cái lầu theo nghĩa trên.
- Từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và quí.
- Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
- Lắng nghe.
- 3, 4 HS đọc thành tiếng.
- HS lấy ví dụ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động theo cặp đôi.
- HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét chữa bài (dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp).
-V× lêi nãi trùc tiÕp lµ mét c©u v¨n , ®o¹n v¨n trän vĐn.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Kh«ng, v× ®©y kh«ng ph¶i lµ lêi ®èi tho¹i.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- Vì từ “âvôi vữa” nó có ý nghĩa đặc biệt.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải câu b: “trường thọ”, “đoản thọ”.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Ước mơ.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau Dau ngoac kep.doc