Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 15, 16

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 15, 16

TIẾT 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.

2.Kĩ năng:

- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.

3. Thái độ:

- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ:

- Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết.

- 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch – BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 11 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết.
20 lá thăm để HS chơi trò du lịch – BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
1’
5’
1’
14’
14’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 
GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau – mỗi em viết 1 câu:
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất,mía đường tỉnh Thanh.
 TỐ HỮU 
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông 
 TỐ HỮU 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
+ GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? 
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? 
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
+ GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. 
Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh. 
Bài tập 3: (trò chơi du lịch) 
GV giải thích cách chơi:
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.
+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng +tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đô.
Củng cố - Dặn dò: 
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. 
Hát 
2 HS lên bảng lớp viết–mỗi em viết 1 câu.
Cả lớp viết nháp 
 Cả lớp theo dõi nhận xét bạn.
HS nhắc lại tựa.
+ HS nghe & đọc đồng thanh
+ 4 HS đọc lại tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) 
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết hoa.
+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.
HS đọc yêu cầu bàivà trả lời câu hỏi: + Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập vàlàm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày
Cả lớp cùng GV nhận xét, 
+ Lời giải đúng:: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ
HS sửa bài theo lời giải đúng.
 + Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. 
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày.
Cả lớp nhận xét
+ Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti - an An - đéc – xen.
+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.
HS đọc yêu cầu của bài tập & quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.
HS chơi trò chơi du lịch. 
STT
Tên nước
Tên thủ đô
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhật Bản
Thái lan
Lào 
Đức 
Nga 
Căm-pu-chia
Ấn Độ
In-đô-nê-xi-a
Trung Quốc
Anh 
Tô-ki-ô
Băng Cốc
Viêng Chăn
Béc-lin
Mác –xcơ-va
Phnôm Pênh
Niu Đê-li
Gia-các-ta
Bắc Kinh
Luân Đôn
HS nhận xét bài bạn
 2HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 16 : DẤU NGOẶC KÉP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập) 
- Tranh ảnh con tắc kè 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5
1’
12’
12’
4’
Khởi động: 
Bài cũ: Cách viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Yêu cầu HS viết 5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT2, 3 
- Gvcùng HS nhận xét &chấm điểm 
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài
Hoạt động1:Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:
+ Những từ ngữ & câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ & câu đó là lời của ai? 
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? 
GV chốt ý.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài tập 3:
GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh): một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc  kè.
GV hỏi HS: 
+ Từ lầu chỉ cái gì?
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? 
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Đề bài của cô giáo & các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? 
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ 
+ 1 HS nhắc lại ghi nhớ 
+1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp 
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ HS nêu
+ Lời của Bác Hồ
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi: 
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS trả lời:
+ Chỉ ngôi nhà cao, to,sang trọng, đẹp đẽ
+ Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người.
+ Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ. 
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng làm bài – tìm & gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn
Cả lớp nhận xét
 + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “Em đã nhiều lầnmùi soa”
HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Đề bài của cô giáo & các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. 
1 HS đọc yêu cầu bài 
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài tập
HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép:
a) Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”
b) gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”,  đổi tên quả ấy là “đoản thọ”
HS nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 15 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức
Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện:
Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
 2. Kĩ năng:
Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. 
 3. Thái độ:
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề 
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’
5’
1’
23’
4’
Khởi động: 
Bài cũ 
GV kiểm tra 2, 3 HS đọc bài viết – phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 - Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện & sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Đặc biệt, cô sẽ hướng dẫn các em cách viết câu mở đoạn làm sao để nối kết được các đoạn văn với nhau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán bảng tranh minh hoạ truyện Vào nghề, yêu cầu HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở. 
GV dán bảng 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn đó
- Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc.
- Một hôm,tình cờ em đọc một thông báo tuyển diễn viên xiếc, em xin bố mẹ ghi tên đi học.
- Từ đó,hôm nào, Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.
- Chẳng bao lâu, em trở thành diễn viên,được biểu diễn trên sân khấu.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nêu từng yêu cầu:
+ Trình tự sắp xếp các đoạn văn?
+ Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn?
GV nhận xét.
Bài tập 3:
GV nhấn mạnh yêu cầu của bài :
+ Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ : Ông Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin, ) 
GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. 
- HS đọc bài viết
 - HS nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở. Mỗi em đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn. 
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
+ Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.
+ Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.
+ Thế là từ hôm đó, ngày ngày em đến làm việc trong chuồng ngựa.
+ Thế rồi cũng đến ngày, em trở thành diễn viên thực thụ.
 HS đọc lại
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
+ Sắp xếp theo trình tự thời gian 
+ Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó. 
HS đọc yêu cầu của bài.
Một số HS nói tên truyện mình sẽ kể.
HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. 
HS thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét 
 HS nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 16 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức
Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
2. Kĩ năng
Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 
 3. Thái độ:
 HS ham tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: 
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước và trả lời câu hỏi: + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 - Trong tiết học trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai cách khác nhau: phát triển theo trình tự thời gian & phát triển theo trình tự không gian. 
Hoạt động 2: HD HS luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin & em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể 
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
+ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại)
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
Hát 
1 HS kể lại câu chuyện ở lớphôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
1 HS giỏi làm mẫu
Cách 1
Tin-tin & Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Cách 2
Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. 
 Từng cặp HS đọc trích đoạn “Ở vương quốc Tương Lai”, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
2, 3 HS thi kể - HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
2, 3 HS thi kể. Ví dụ:
Trong khu vườn kì diệu 
Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu 
Trong công xưởng xanh
 - Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói: khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. 
Trong khu vườn kì diệu 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. 
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
- Kể lại câu chuyện theo trình tự không gian:có thể kể đoạn 1 hay đoạn 2 trước cũng được. 
 HS nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT8 - LTVC.doc