Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 28: Dùng dấu hỏi vào mục đích khác

Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 28: Dùng dấu hỏi vào mục đích khác

Tên bài dạy: Dùng dấu hỏi vào mục đích khác tiết 28

A.Mục tiêu:

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3,mục III)

- Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng câu hỏi trong nói và viết.

B. Chuẩn bị:

- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.

- HS: SGK, vở bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 28: Dùng dấu hỏi vào mục đích khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Môn L –T & câu Tuần 14
Ngày soạn: 18 – 11 – 2009
Ngày dạy: 19– 11 – 2009
Tên bài dạy: Dùng dấu hỏi vào mục đích khác tiết 28
Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3,mục III)
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng câu hỏi trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định:
Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập về câu hỏi
Tập, dụng cụ học tập
- Thế nào là câu hỏi? Đặt một câu hỏi
- Câu hỏi ( còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều chưa biết.
- Đặt 1 câu hỏi với từ nghi vấn, làm gì?
- HS đặt
- Nhận xét
- Bài mới: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Hoạt động 2:
+ Hình thức: cá nhân, cả lớp
- Hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu.
- Bài 1tr 142 ( nhận xét)
- 1 HS đọc
+ Yêu cầu: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ?
- Chú sao?
- Bài 2 tr 142:
- 1 HS đọc 
- Hướng dẫn HS phân tích 2 câu hỏi.
* Sao chú mày nhát thế?
* Chứ sao?
a) Câu hỏi của ông Hòn Rấm “Sao chú mày nhát thế”. Có dùng để hỏi về điều chưa biết không?
- Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát.
- Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng làm gì?
- Để chê cu Đất
b) Câu “Chứ sao” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không?
- Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
- Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
- 1 HS đọc bài tập 3 (nhận xét)
+ Thảo luận: nhóm đôi
+ Yêu cầu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có nghĩa là gì?
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Là câu hỏi, nhưng không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Chốt ý: Dùng câu hỏi thể hiện: Thái độ, khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Bài 1/ SGK tr 142: HS làm miệng
- Các câu hỏi sau được dùng
a) Câu hỏi được dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu)
b) Câu hỏi được dùng để thể hiện ý chê trách.
c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
d) Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
- Bài 2/ SGK tr 142: HS làm vở
- Yêu cầu: Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống.
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c) Bài toán không khó, nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
- Bài 3/ SGK tr 143: HS làm vở
- Yêu cầu: Nêu tình huống để có thể dùng câu hỏi.
a) Tỏ thái độ khen, chê
- Em bé gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan.
Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức quá kêu lên: “Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa?”
b) Khẳng định, phủ định:
- Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn “Ăn mận cũng hay chứ”
- Bạn thấy em nói vậy thì bỉu môi: “Ăn mận cho hư răng ạ?”
c) Thể hiện yêu cầu mong muốn
- Em trai nhảy trên giường lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “Ra ngoài cho chị học bài được không?”
Hoạt động 4: Hái hoa
+ Đặt câu hỏi tỏ thái độ khen.
2 hs
+ Đặt 1 câu hỏi thể hiện yêu cầu mong muốn?
Tổng kết- Đánh giá
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ “Trò chơi, đồ chơi”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28.doc