Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 7: Từ ghép và từ láy + Tiết 8: Luyện tập

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 7: Từ ghép và từ láy + Tiết 8: Luyện tập

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) .

Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tim được từ ghép,từ láy chứa tiếng đa cho(BT2)

H/s yếu:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ:

Từ điển học sinh

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Khởi động: 1

Bài cũ :5 Mở rộng vốn từ: hân hậu và

đoàn kết.(tt)

- Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ:

- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.

 

doc 4 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tiết 7: Từ ghép và từ láy + Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:Thứ ba ngày 21/9/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) .
Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tim được từ ghép,từ láy chứa tiếng đa cho(BT2)
H/s yếu:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. 
II.CHUẨN BỊ:
Từ điển học sinh 
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 1’
Bài cũ :5’ Mở rộng vốn từ: hân hậu và 
đoàn kết.(tt)
- Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ:
- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.
Bài mới :
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu 1’
Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức .Hôm nay chúng ta học bài từ ghép và từ láy.
Giáo viên ghi tên bài dạy .
Hoạt động1: 12’ Hướng dẫn học phần nhận xét
Tìm hiểu bài:
Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”.
Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh 
Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành ?
Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
Kết luận từ ghép 
Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì khác ?
Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo 
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức .
Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được .
Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy.
Hoạt động 2: 5’ Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 8’
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài .
Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép.
Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm ra từ láy.
Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Bài tập 2:7’
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật.
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Học sinh đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm
Học sinh nêu .
Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành.
H/s yếu nhắc lại.
Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo thành.
Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp lại âm đầu.
Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp .
Chầm chậm , cheo leo ,se sẽ.
H/s yếu nhắc lại.
Học sinh đọc 
G/v giúp đơ thêm cho h/s yếu.
học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua tìm từ láy
G/v giúp đơ thêm cho h/s yếu.
Học sinh thực hiện 
Củng cố – Dặn Dò.1’
Nhận xét tiết học 
Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép .
Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy Thứ năm ngày 23/9/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 8 : LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghia tổng hợp, có nghia phân loại) –BT1,BT2.
Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu, vần, ca âm đầu và vần)- BT3
H/s yếu:Bước đầu nắm được hai loại từ ghép 
 Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy
II.CHUẨN BỊ:
Từ điển Tiếng Việt 
Sách giáo khoa .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 1’
Bài cũ:5’ Từ ghép và từ láy
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1:1’ Giới thiệu 
Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về từ ghép và từ láy để củng cố thêm hiểu biết về hai loại từ này.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:11’ So sánh hai từ ghép sau đây: 
Bánh rán
Bánh trái 
Từ ghép nào có nghĩa phân loại
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp
Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận .
Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa tổng hợp .
Giáo viên nêu một vài ví dụ :
Yêu quí : yêu mến + quí trọng .
Thương mến, quyến luyến
Bài tập 2:11’
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét.
Bài tập 3:11’
Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng)
Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B)
Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương tự cho đội B.
Giáo viên nhận xét và kết luận .
Học sinh quan sát và lắng nghe
Học sinh thực hiện 
4,5 học sinh làm miệng
Cả lớp nhận xét.
H/s yếu nhắc lại.
Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài
Học sinh đọc nối tiếp nhau, một học sinh đọc ý a, một học sinh đọc ý b.
Học sinh đọc 
Học sinh dán kết quả lên bảng 
Học sinh đọc bài làm
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh xác định rõ yêu cầu của bài và thưcï hiện.
Các nhóm thi đua dán kết quả lên bảng.
H/s yếu nhắc lại kết quả..
Củng cố - Dặn dò: 1’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen tu va cau.doc