Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 14 tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 14 tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

Tiết 28 : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. MỤC TIÊU :

 - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)

 - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.

 - Các tình huống ở BT2 viết vào bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ:

- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.

- Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu hỏi dùng để làm gì ?

* Nhận xét chung và cho điểm HS.

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 14 tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Tiết 28 : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU : 
	- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)
	- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
	- Các tình huống ở BT2 viết vào bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu hỏi dùng để làm gì ?
* Nhận xét chung và cho điểm HS.
B. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
- Viết lên bảng câu văn : Cậu giúp tớ việc này được không ?
- Hỏi : Đây có phải là câu hỏi không ? Vì sao ?
- Để biết xem câu văn đó có chính xác là câu hỏi không, diễn đạt ý gì ? Các em cùng học bài hôm nay.
- Đọc câu văn.
- Đây chính là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu hỏi.
- Đây không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà mình chưa biết.
- Lắng nghe.
2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
Sao chú mày nhát thế ?
Nung ấy à ?
Chứ sao ?
* Bài 2:Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không chúng được dùng để làm gì ?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất.
+ Câu “Sao chú mày nhát thế ?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ?
+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát.
+ Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định : đất có thể nung trong lửa.
- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó.
- Lắng nghe.
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc nội dung.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Hỏi : Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ?
- Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó.
3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
2 em đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.
- Đọc câu mình đặt.
4. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn.
a) Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc.
b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.
c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.
d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
* Bài 2: Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng bốc thăm tình huống.
Chia nhóm và nhận tình huống.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi đại diện mỗi nhóm lên phát biểu.
- Đọc câu hỏi mà nhóm mình đã thống nhất ý kiến.
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng.
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d) Chơi diều cũng thích chứ ?
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. (HS khá, giỏi)
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Suy nghĩ tình huống.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Đọc tình huống của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS có tình huống hay.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu nội dung ghi nhớ SGK ?
Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2,3 vào vở.
Bài sau : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi -Trò chơi.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docltvacau28.doc