Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 15 tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 15 tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Tiết 30 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU :

- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện với người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2, mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét; Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ:

Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

Gọi HS đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.

* Nhận xét chung và ghi điểm HS.

B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự. Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói, hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 15 tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 30 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU : 
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện với người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2, mục III). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét; Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ: 
Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Gọi HS đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.
* Nhận xét chung và ghi điểm HS.
B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự. Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói, hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1: Gọi HS đọc YC và nội dung.
- 1 em đọc
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng.
- Gọi HS phát biểu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con.
- Khi muốn hỏi chuyện với người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như thế nào?
Khi muốn hỏi chuyện với người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, thưa, dạ ...
* Bài 2: Gọi HS đọc YC và nội dung.
- 1 em đọc.
- Gọi HS đặt câu. 
 GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS.
- Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo
Thưa cô, cô thích mặc áo dài màu gì nhất ạ ?
Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ?
Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?
b) Với bạn bè
Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ?
Bạn có thích thả diều không ?
Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?
* Bài 3
- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung ntn ?
- Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
- Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ?
- Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo quá cũ vậy ?
Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ ?
 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
 4. Luyện tập
* Bài 1: Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình.
Đoạn a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy - trò.
Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép, cho thấy cậu là đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b) Quan hệ thù địch.
Tên sĩ quan: hỏi rất hách dịch, xấc xược.
Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
* Bài 2: Gọi HS đọc YC và nội dung.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện.
- Các câu hỏi
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không ? Vì sao ?
Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
Chắc là cụ bị ốm ?
Hay cụ đánh mất cái gì ?
Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
- Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau về cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào ?
- Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò làm phiền lòng người khác.
- Chuyển thành câu hỏi
Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?
Thưa cụ, cụ đánh mất gì ạ ?
Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ ?
Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ?
HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
Bài sau : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docltvacau30.doc