Giáo án Luyện từ và câu - Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

Giáo án Luyện từ và câu - Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

I.Mục tiêu:

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng càm” qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa.

 Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp, biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.

- Làm đúng, chính xác các bài tập.

- Giáo dục HS lòng can đảm, dũng cảm vượt qua mọi khó khăn trong họctập.

II.Chuẩn bị:

 - GV: SGK, phiếu bàitập, bảng phụ ghi các bài tập.

- HS: SGK

III.Các hoạt động dạy học :

 

docx 4 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (SVTT)
 Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu 
 Tuần: 26 Tiết: 
 Ngày soạn: 27/02/2012
 Ngày dạy: 01/03/2012 
 Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
 Người dạy: Phạm Thị Âu
I.Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng càm” qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa.
 Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp, biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
- Làm đúng, chính xác các bài tập.
- Giáo dục HS lòng can đảm, dũng cảm vượt qua mọi khó khăn trong họctập.
II.Chuẩn bị:
 - GV: SGK, phiếu bàitập, bảng phụ ghi các bài tập.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Khởi động
*Ổn định
*Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Tiết học vừa rồi các em học bài gì?
- Tiết học vừa rồi các em đã học bài Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Gọi một HS đọc đoạn văn
 Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Lan ốm, chúng cháu đến thăm Lan. Cháu giới thiệu với hai bác: Đây là Hùng. Bạn Hùng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hằng học sinh giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là Ly, bạn thân của Lan.
Tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn.
Tác dụng của các câu kể?
+ Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét,cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: Để tìm các từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được; biết các thành ngữ nói về lòng dũng cảm thì tiết học hôm nay chúng ta học bài Luyện từ và câu: Dũng cảm
Hoạt đông 2: Luyện tập thực hành
- Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
 - Mục đích:Biết tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm; đặt câu với các từ vừa tìm được
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
* Bài tập 1
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm
- GV yêu câu HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
=> Cần dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm
- GV phát cho các nhóm phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu bài tập
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét
* Bài tập 2
Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- GV gợi ý: Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ đó được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
- GV yêu cầu mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với từ vừa tìm được ở BT1
- GV nhận xét
* Bài tập 4
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, lưu ý HS: dựa vào nghĩa của các từ trong thành ngữ, cảm nhận được nghĩa chung của thành ngữ để tìm những thành ngữ nói về long dũng cảm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
 Khi HS trình bày, GV giới thiệu để các em nắm được nghĩa của những thành ngữ này, để HS đánh giá kết quả làm bài của mình
- GV hỏi HS hiểu 2 câu thành ngữ đó như thế nào?
- GV yêu cầu các bạn có ý kiến khác
- GV nhận xét
* Bài tập 5
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu với 2 thành ngữ ở BT 4, dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì , của ai.
- GV nhận xét và sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” (BT 3)
+ GV phổ biến luật chơi, chia 2 đội A, B
Luật chơi: 2 đội sẽ thi nhau chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau:
 .. bênh vực lẽ phải
 Khí thế ..
 Hi sinh ..
Đội nào hoàn thành đúng, nhanh, đẹp là đội chiếnt hắng
+ GV tổchức trò chơi
+ GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
* GV nhận xét tiết học
* Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài “Luyện từ và câu: Câu khiến”
- Hát.
- Tiết học vừa rồi chúng em học bài Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
- HS lắng nghe 
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận và hoàn thành phiếu
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Can đảm, can trường, gan dạ, anh hùng, anh dũng, quả cảm, bạo gan, 
Nhát, nhát gan, hèn nhát, nhu nhược, nhút nhát, hèn hạ, bạc nhược, . 
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS lắngnghe
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt
+ Các chiến sĩ công an rất gan dạ, thông minh.
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng.
+Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dámphát biểu.
+ Bạn ấy vốn nhát gan nên không dám đi chơi vào ban đêm.
+ 
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét
Có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt
- HS trả lời: vào sinh ra tử là trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết; gan vàng dạ sắt là gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm
- HS có ý kiến
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc nối tiếp nhau
- HS lắng nghe
+ HS lắng nghe
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải
 Khí thế dũng mãnh
 Hi sinh anh dũng
+ HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
 Ngày tháng năm 2012 
 GVHD
 ..
 ..
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxluyn tu va cau dung cam tuan 27.docx