Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Câu kể Ai thế nào?

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Câu kể Ai thế nào?

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?

- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Một số bảng nhóm viết nội dung bài tập phần I, và bài 1 phần II.

- HS: VBT tiếng Việt

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ

- 1 HS nêu các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 11595Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Câu kể Ai thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu:
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số bảng nhóm viết nội dung bài tập phần I, và bài 1 phần II.
- HS: VBT tiếng Việt
 III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS nêu các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
 *Giới thiệu bài : Nêu mục đích bài học.
 Hoạt động 1 : Nhận xét.
Bài tâp 1, 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc diểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6 : Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3.HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 4: Chúng(đàn voi) thế nào?
Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
Bài 4, 5: HS đọc yêu cầu của BT 4, 5.
- HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV yêu cầu 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận cặp đôi, tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong từng câu.
- HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải:
Câu 	CN	VN
Câu 1: Rồi những người con / cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Câu 2: Căn nhà / trống vắng.
Câu 4: Anh Khoa / hồn nhiên, xởi lởi.
Câu 5: Anh Đức / lầm lì, ít nói.
Câu 6: Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- HS làm bài vào vở BT, một số HS nối tiếp nhau đọc câu mình viết trước lớp.
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau1.doc