Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4 (2 cột)

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4 (2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho( BT2) , tìm được các từ ghép và từ láy dễ .

 - HS biết sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu đúng. Vận dụng viết văn tốt

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV:- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .

 - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .Từ điển hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm ).

 HS: SGK, vở, bút, .

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Ngày dạy: 15/9/2009
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). 
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho( BT2) , tìm được các từ ghép và từ láy dễ .
 - HS biết sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu đúng. Vận dụng viết văn tốt
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV:- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
 - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .Từ điển hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm ).
 HS: SGK, vở, bút, ... 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích .
 +Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ?
- GV giới thiệu, ghi tên đầu 
 b. Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS, thảo luận cặp đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại nhau tạo thành ?
- Kết luận : 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy 
 c. Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .
 d. Luyện tập 
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ,yêu cầu HS trao đổi, làm bài .
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày. GV nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , 
- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau 
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa 
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện .
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo , se sẽ .
-Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
-Cheo leo : lặp lại vần eo .
-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm
-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
Từ ghép : bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi
Từ láy : chăm chỉ, cần cù, thân thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , 
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu, đại diện nhóm trình bày lại, nhận xét , bổ sung .
 Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
b
dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,..
mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ..
-Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ?
GV giải thích thêm : trong từ ghép , nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy,.. .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào vở
- Gọi các nhóm trình bày lại
- GV kết luận 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Hoạt động trong nhóm .
- HS trình bày:
+ Từ láy: ngay ngăn, thẳng thớm, thật thà.
+ Từ ghép: ngay thẳng, ngay lưng, ngay đơ, thẳng cẳng, chân thật, thật lòng, thật lực.
- HS nhận xét , bổ sung .
- 1 HS nêu 
- 1 HS nêu
	Ngày dạy: 16/9/2009
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .
Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc pho to vài trang cho nhóm HS .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân tích ?
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy . Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy .
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi : 
+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ? 
+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài .
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi : 
+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy .
- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài .
3. Củng cố – dặn dò:
+Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Đọc các từ mình tìm được .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời : 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhóm .
- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Từ ghép 
phân loại
Từ ghép 
tổng hợp
đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay .
ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc .
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều hàng , phân biệt với tàu thủy , ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
Nhút nhát 
Lao xao , lạt xạt .
Rào rào , he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .
- Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
- 1 HS trả lời 
- 1 HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docLTC4T4Chuan.doc