Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

* Kiểm tra đọc lấy điểm:

- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. 
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
- Gọi HS nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Từng HS bắt thăm bài. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. 
 - Hoạt động trong nhóm. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc- ghê- nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. 
 Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. 
- Đọc đoạn văn mình tìm được. 
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi  gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. 
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò 
Từ tôi thét:
- Các ngươi có . vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. 
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Đường cao của hình tam giác. 
 - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
C
B
M
A
B
A
 D C
 ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2
 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. 
 ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB. 
 * GV kết luận: (SGV)
 ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
 - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. 
 - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. 
? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học. 
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. 
- HS nghe. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
- Là AB và CB. 
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- HS trả lời tương tự như trên. 
- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. 
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. 
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
- ABCD, ABNM, MNCD. 
- Các cạnh song song với AB là MN, DC. 
- HS cả lớp tiếp thu. 
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. 
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học. 
2. Viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa. 
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. 
- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. 
- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. 
- Đọc chính tả cho HS viết. 
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận. 
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b/. Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. 
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. 
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. 
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. 
+ Không được
*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. 
(nhân vật hỏi):
- Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. 
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ. 
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. 
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. 
Em đã trả lời:
- Xin hứa. 
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS trao đổi hoàn thành phiếu. 
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. 
Viết hoa chữ cái đầu. 
- Hồ Chí Minh. 
- Điện Biên Phủ. 
2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ. 
Xanh Pê- téc- bua. 
Tuốc- ghê- nhép. 
Luân Đôn. 
Bạch Cư Dị. 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. 
 -------------------- ------------------ 
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. 
 - Ôn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng (trừ).
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng (trừ).
 - GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1:	Đặt tính và tính:
a) 978 910 + 360 865
 248 935 + 848 752
 369 871 + 517 963
b) 602 475 - 528 946
 342 507 - 435 269
 647 096	- 386 259
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: Tính nhanh
3 459 + 976 + 2 541
2 487 + 5 461 + 1 539 + 513
8 679 + 426 + 321 + 574
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
 - HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3:	
Tìm hai số biết tổng của chúng là 1074, hiệu của chúng bằng 342.
? Đây là toán dạng gì?
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 
- HS nghe. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. 
- 2 HS nêu. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
HS đọc đề bài. 
- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
- HS nhắc lại công thức tìm số lớn. tìm số bé.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS cả lớp. 
 -------------------- ------------------
 ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả n ... áu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). 
 - Ap dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 
 - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số :
 * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
 - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2. 
 - Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
 - HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Yêu cầu HS nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng : 136204 x 4. 
 - HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Hãy đọc biểu thức trong bài. 
 - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ?
 - Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ?
 - HS làm bài. 
m
2
3
4
5
201634 x m
403268
604902
806536
1008170
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 Bài 3
 - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. 
 - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. 
 Bài 4
 - 1 HS đọc đề bài toán. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- HS đọc: 241324 x 2. 
- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp. 
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 
 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 Vậy 241 324 x 2 = 482 648
- HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu các bước như trên. 
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. 
- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện.
- Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. 
- Biểu thức 201634 x m. 
 Với m = 2, 3, 4, 5. 
- Thay chữ m bằng số 2 và tính. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
 -------------------- ------------------ 
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
MỤC TIÊU
- Rèn cho hs kỹ năng về kỹ năng cộng, trừ 2 số có nhiều chữ số. giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Soạn đề bài. 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Luyện tập:
Bài 1/57VBT : 
- Ghi từng phép tính, HS thực hiện vở bảng con // 1 em lên bảng.
 GV KL ghi điểm tuyên dương.
 Bài 2/57 VBT : 
- HS đọc đề
- Gọi HS nêu cách tính nhanh.
a) 3478 + 899 + 522 = 
b) 7955 + 685 + 1045 =
Bài 3/57
- Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Nhận dạng đề, nêu cách giải. Làm vở bài tập.
- Gọi HS nêu miệng. HS khác nhận xét , GV ghi điểm .
Bài 2/59
- HS nêu đề GV ghi tóm tắt.
 Có 3 bao gạo
 bao 1 : 5 yến
 bao 2 : 45 kg
 bao 3 : 25 kg
 Hỏi TB 1 bao nặng bao nhiêu ?
- HS nêu cách làm 
- GV lưu ý đơn vị.
- Thu chấm vở , nhận xét.
3. Nhận xét tiết học
- Thực hiện vở.
- 2 em
- 2-3 em
- Thực hiện cách tính nhanh 
- Thực hiện.
- 2-3 em đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe nhận xét ở bảng.
- Thực hiện
- Lắng nghe
--------------------------------------------------- ------------------------------------------- 
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Theo đề của chuyên môn)
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: 	TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
 - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 - Ta có thể viết a x b = b x a. 
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . 
 - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 ? Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
 - HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. 
 - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. 
 - Với HS kém thì GV gợi ý:
 vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ?
 - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS nghe. 
HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
 vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
 a x b và b x a đều bằng 42	
 a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . 
- HS đọc: a x b = b x a. 
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. 
- Ta được tích b x a. 
- Không thay đổi. 
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. 
- Điền số thích hợp vào £ . 
- HS điền số 4. 
- HS trả lời.
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. 
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. 
+ Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. 
- HS làm bài. 
- HS làm bài: 
 a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
 - 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 
- 2 HS nhắc lại trước lớp. 
- HS. 
 -------------------- ------------------ 
TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT
(Theo đề của chuyên môn)
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp phó V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu
--------------------------------------------------- --------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 10 CKTKN KNS.doc