Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các

cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 KN: - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng

 KTDH: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin

 - Trình bày 1 phút - Đóng vai

 2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
KN: - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng 
KTDH: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
 - Trình bày 1 phút - Đóng vai 
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh đốt pháo hoa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và TLCH.
- Gọi 1 HS đọc bài và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.(SGV)
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH:
? Từ “thưa” có nghĩa là gì?
? Cương xin mẹ đi học nghề gì?
? “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
? Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. 
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn như SGV)
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, và soạn bài Điều ước của vua Mi- đát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ “thưa” là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+  nghề thợ rèn.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang...
+ Em nói với mẹ: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường...
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. (như SGV)
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của HS.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: (xem SGV)
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 ? Các góc này có chung đỉnh nào ?
 - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.(Xem SGV)
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK.
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
 ? Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 
- Vì dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b
 - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
 điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 * Viết chính tả:
 * Thu, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng.
- Lắng nghe.
 -------------------- ------------------ 
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn cho HS kỹ năng về tính giá trị biểu thức, giải toán tìm hai số khi biết tổng hiệu.
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Soạn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức :
 a). 680 - 325 - 157 + 57
 b).240 x 3 : 6 x 5
 c). 560 : 7 + 71 x 2
 d). 8653 - 8000 : ( 535 : 5 - 102 )
- Gọi 4 HS trình bày, các bạn nhận xét, GV - KL ghi điểm tuyên dương .
 Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện 
 a). 792 + 546 + 208
 b). 636 + 191 +364 + 9
- HS trình bày; nhận xét góp ý‏‎, tuyên dương.
 Bài 3 : Hai tổ dệt được 1765 m vải , tổ hai dệt được nhiều hơn tổ một 173 m vải. Hỏi mỗi tổ dệt được bao nhiêu mét vải ? 
- Chấm vở 5-10 em // 1 HS lên bảng sửa bài.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện vào vở.
- 4 HS trình bày, các bạn nhận xét, 
- Thực hiện cá nhân.
- Thực hiện cá nhân.
- Nhận xét, lắng nghe.
 -------------------- ------------------ 
ĐẠO ĐỨC : TIẾT KI ... c. Hướng dẫn HS tìm K/q bằng phương pháp cộng các số tròn chục, tròn trăm , 
Bµi 3: Tæng sè tuæi cña mÑ vµ con lµ 48 tuæi. BiÕt r»ng mÑ h¬n con 28 tuæi . TÝnh tuæi cña mçi ng­êi.
-Thu chấm vở , nhận xet.
-1 em len bảng sửa bài 
Bµi 4: Cho h×nh vÏ. H·y :
a/ Nªu tªn c¸c cÆp c¹nh vu«ng gãc víi nhau.
b/ Nªu tªn c¸c gãc vu«ng.
- GV HD , cho HS lµm vµo vë.
- 2 HS lªn b¶ng lµm.
 4 . Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo hướng dẫn.
cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
- HS phát hiện bổ sung cho nhau.
- Thực hiện cá nhân.
- Nhận xét ở bảng.
- Lắng nghe
- HS ®äc ®Ò bµi
- Lµm vµo vë
--------------------------------------------------- ------------------------------------------ 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
(Dạy ngày: / 10 / 2011)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
- Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc phần nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
 c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.
GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS .
Nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố - dặn dò:
? Thế nào là động từ?
? Động từ được dùng ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm
- 2 HS đọc bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Các từ:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.
- Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử
*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Viết vào vở bài tập: (Đáp án như SGV)
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.
* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ.
+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke)
 - GD HS thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. 
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. 
 b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
 + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
 - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
 - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK.
 + Vẽ đoạn thẳng CD.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... 
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại..
 + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
c. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
 - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.	
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 + Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 d. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1a(54):
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
 - GV nhận xét.
 Bài 2a (54):
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Bài 1a (55):	
 - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình.
Bài 2a (55):
 - GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong hình để vẽ hình.
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn, giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
 M N
 P QP
Q
+ Các góc này đều là góc vuông.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
- HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.	.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS làm bài cá nhân.
- HS cả lớp.	
- HS làm bài vào VBT.
- HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 -------------------- ------------------ 
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
KN: - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực 
 - Thương lượng - Đặt mục tiêu, kiên định 
KTDH: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút - Đóng vai
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài:
 * Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nội dung cần trao đổi là gì?
? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
? Mục đích trao đổi là để làm gì?
? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
 * Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 * Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV).
3. Củng cố – dặn dò:
? Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). 
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- Lắng nghe.	
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: DẠY ATGT - BÀI 3
(Có giáo án soạn riêng)
---------------------------------------------------- ----------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 9 CKTKN KNS.doc