Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4

 Tiết 2: TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

 A) Mục tiêu

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: làm lấy diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền

Hiểu các từ ngữ trong bài: Trạng, kinh ngạc

*Thấy được: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

* GD HS chăm chỉ học tập, biết vượt khó trong học tập

B) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 11 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Soạn ngày 10/11/2007 Ngày dạy: Thứ 2/12/11/2007
 Tiết 1: CHÀO CỜ
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 A) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: làm lấy diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
Hiểu các từ ngữ trong bài: Trạng, kinh ngạc
*Thấy được: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
* GD HS chăm chỉ học tập, biết vượt khó trong học tập
B) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I -Ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
II - Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách vở của học sinh.
III - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Gv treo tranh minh họa và hỏi
- Bức tranh vẽ gì?
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc:
 - GV : bài chia làm 4 đoạn
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
+ Nêu chú giải
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 -HDcách đọc - đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1; 2 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào?Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Đoạn 1,2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + 
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi  
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “ Ông trạng thả diều”?
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, 
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
+ Câu chuyên khuyên ta điều gì?
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c,Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
IV) Củng cố– dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Có chí thì nên”
 +Nhận xét giờ học
HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu từng đoạn
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 - HS luyện đọc theo cặp
+ Nêu chú giải SGK.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi thả diều. 
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chầm hộ
2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơI diều.
+ HS đọc và trả lời: 
+ Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ almf được những điều mà mình mong muốn.
3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiềnthông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
HS ghi vào vở – nhắc lại nd chính của bài.
- 4HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ
- Ghi nhớ
 Tiết 3: TOÁN
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, 
 A )Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000 và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10; 100; 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10; 100; 1000
B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát ?
III. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2. Nội dung bài
 HD cách nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
GV ghi phép nhân lên bảng : 
 35 x 10 = ?
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng biểu thức nào ?
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép tính ?
+ Muốn nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ?
* Chia 1 số tròn chục cho 10 :
+ Từ 35 x 10 = 350
Vậy 350 : 10 = ?
+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào ?
* Tương tự hướng dẫn HS :
+ 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ?
+ 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào ?
+ Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ?
3. Luyện tập :
* Bài 1 : Tính nhẩm :
- Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết quả.
* Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
IV) Củng cố - dặn dò :
 .- Hôm nay học bài gì?
 + Về học quy tắc nhân chia nhẩm. 
+ Nhận xét giờ học
Hát tập thể
 - 1 HS lên bảng làm bài tập - cả lớp chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
35 x 10 = 10 x35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Vậy 35 x 10 = 350
+ Kết quả của phép tính 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Kết luận ( SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
350 : 10 = 35
+ Kết luận(SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- 35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35
- 35 x 1000 = 35 000 ; 35 000 : 1000 = 35
- Kết luận : (SGK)
- Học sinh nhắc lại.
- Kết luận : (SGK).
a)18 x 10 = 180 ; 82 x 100 = 820
 18 x 100 = 1 800 ; 75 x 1 000 = 75 000
 18 x1000 = 18 000 19 x10 = 190
256 x1 000 = 256 000 302 x10 = 3 020
b)9 000 : 10 = 900 9 000 : 100 = 90
 9 000 : 1 000 = 9 6 800 : 100 = 68
 420 : 10 = 42 20 020 : 10 = 2 002
2 000 : 1 000 = 2 200 200 : 100 = 2 002
300kg = ... tạ
Cách làm : Ta có 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 =>Vậy 300kg = 3 tạ.
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
 A) Mục tiêu:
 -Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
 -Biết thực hành các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến.
 B) Đồ dùng dạy học
 -Giáo án + SGK
 C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy .
Hoạt động học
 I - Ổn định tổ chức
 II - KTBC
 III - Bài mới.
 1. Giới thiệu-ghi đầu bài.
 2. Nội dung bài
a,Hoạt động 1: Ôn tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã đọc
 -Lần lượt nêu câu hỏi
 -Thế nào là trung thực trong học tập? vì sao phải trung thực trong học tập?
 -Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
 -Tiền của do đâu mà có?
-Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
-Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
-Ôn lại nội dung các bài đã học
-Suy nghĩ-trả lời.
-Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập em sẽ được mọi người quý mến.
-Là khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt vượt khó trong học tập giúp ta tự tin hơn trong học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
-Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
-Tiền của do sức lao động của con người
 mới có. Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng bừa bãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn dè xẻn.
-Thì giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được.
-H nhận xét.
 -Thế nào là tiết kiệm tiền của?
 -Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? 
 -G nhận xét
IV) Củng cố- dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà học bài và thực hành.
 -cb bài sau
 Tiết 5: KHOA HỌC: BA THỂ NƯỚC
 A - Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết::
- Đưa ra được những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiện tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước ở 3 thể trên.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- Nêu được cách chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ xự chuyển thể của nước.
B - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 44 - 45 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: Chai, lọ thuỷ tinhnguồn nhiệt, nước đá
C - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc phần bài cũ.
III – Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
 2. Nội dung bài
Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2?
 + Hình vẽ 1 và 2 cho biết nước ở thể nào ?
 + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
- Yêu cầu HS nhận xét
 + Vậy nước trên mặ bảng đi đâu?
- HS làm thí nghiệm: Đổ nước nóng vào cốc.
 Yêu cầu HS úp đĩa lên miệng cốc một lúc.
 + Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
 + Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu mất ?
 + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
 + Hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?
 Hoạt động 2:
 *Mục tiêu: 
- Nắm được nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn
 + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
 + Nước trong khay đã biễn thành thể gì ?
 + Hiện tượng đó gọi là gì ?
 + Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
* Kết luận: Khi nhiệt độ ở 0oC hoặc dưới 0oC nước ở thể rắn
 + Lấy ví dụ chứng tỏ nước ở thể rắn.
 + Nước đã chuyển thành thể gì?
 + Tại sao có hiện tượng đó ?
 + Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
3 – Hoạt động 3:
Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ sự chuyển thể của nước
 + Nước tồn tại ở những thể nào ?
 + Nước ở nhữnh thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?
- Yê ... êm đặc điểm 
-H nhận xét.
-H thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong sgk
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước nhóm . 
Đặc điểm
Vùng núi Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên.
Thiên nhiên
-Con người và các hoạt động sinh hoạt , sản xuất
-Địa hình : Đây là dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc,thung lũng thường hẹp và sâu có đỉnh pan-xi-păng cao nhất nước ta.
-Khí hậu: ở những nơi cao HLS có khí hậu lạnh quanh năm.
-Dân tộc: có 3 dân tộc tiêu biểu là: Thái, Mông, Dao.
-Trang phục: họ tự may thêu lấy màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có một trang phục riêng.
-Lễ hội: có nhiều lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. Có một số lễ hội: ném còn , thi hát, múa sạp...
tên một số lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng...
-Trồng trọt: nghề nông là nghề chính trồng lúa trên những ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả...
-Nghề thủ công phát triển như đan lát, dệt may
-Khai thác khoáng sản: khai thác A-patít để làm phân, đồng, chì, kẽm...
-Địa hình: gồm các cao nguyên xếp cao thấp khác nhau: Kon tum, Đắc lắk, Lâm Viên, Di linh...
-Khí hậu: ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
-Dân tộc: có nhiều dân tộc cùng sinh sống có 4 dân tộc: Gia lai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng...
-Trang phục: nam đóng khố, nữ cuốn váy. Trang phục ngày hội được trang trí nhiều hoa văn, thích mang đồ trang sức bằng kim loại.
-Lễ hội: được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch : lề hội đâm trâu, hội đua voi, lễ ăn cơm mới.
-Trồng trọt: chủ yếu trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba-dan
-Chăn nuôi: trâu, bò ngoài ra còn có nghề thuần dưỡng voi
-Khai thác sức nước: sử dụng sức nước làm thuỷ điện rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và lâm sản quý. 
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp .
-Hãy nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ?
-Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
-GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
4,Củng cố dặn dò.
- Hôm nay học bài gì?
-CB bài sau
-Nhận xét tiết học
-Vùng trung du Bắc Bộ có những nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
-Để che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày(keo, trẩu, sở và cây ăn quả...)
-H nhận xét.
 Soạn ngày 14/11/2007 Ngày dạy: Thứ 6/16/11/2007
 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên )
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 A ) Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện
- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trực tiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
 B ) Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đồ dùng học tập
.C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I - Ổn định tổ chức
 II - Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, là những phần nào?
- Nhận xét, đánh giá.
 III - Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
- Giới thiệu tranh.
2. Nội dung bài
a. Phần nhận xét
 Bài 1: Đọc chuyện rùa và thỏ
 Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên.
 Bài 3: Nêu sự khác nhau giữa mở bài: Rùa và Thỏ với cách mở bài ở bài 3.
- Mở bài trong bài văn kể chuyện có mấy cách? Đó là những cách nào?
* Tiểu kết
, b. Phần ghi nhớ.: SGK
3) Luyện tập:
* Bài 1: Tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong 4 đoạn mở bài.
* Bài 2: Đọc và tìm đoạn mở bài trong chuyện: Hai bàn tay
* Bài 3: Kể lại đoạn mở bài của chuỵên trên bằng cách mở bài gián tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của người kẻ chuyện.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
 IV) Củng cố- dặn dò
- Có những cách mở bài nào?
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát đầu giờ.
- Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: Mở bài, diễn biến và kết thúc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh cuộc thi giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trước sự chứng kiến của nhiều muông thú. 
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Rùa và Thỏ.
- Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Mở bài ở bài 2 là mở bài trực tiếp.
- Mở bài ở bài 3 là mở bài gián tiếp.
- 2 cách: 
+ Mở bài trực tiếp: Kẻ ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Kể chuyện khác để dẫn dắt vào nội dung câu chuyện.
- Rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài.
a) Mở bài trực tiếp.
b, c, d,: Mở bài gián tiếp.
- 3 HS đọc phân vai bài: Hai bàn tay.
- Đoạn mở bài là: Hồi ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là bác Lê.
- Cách mở bài đó là mở bài trực tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện này bằng lời của người dẫn chuyện hoặc lời của bác Lê.
- Bài gợi ý:
+ Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, từ một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này.
+ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi cón ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.
- Nhận xét, bổ sung.
 Tiết 3: TOÁN : MÉT VUÔNG
 A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biêt đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 ; dm2 ; m2. 
 B. Đồ dùng dạy – học :
 	 - GV : Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 ( bằng bìa hoặc nhựa ) 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Nội dung bài
 Giới thiệu mét vuông
- GV giới thiệu : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- GV treo hình vuông có diện tích là 1m2.
- GV chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : hình vuông này có diện tích là 1 m2.
+ Vậy 1m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?
- GV giới thiệu : mét vuông viết tắt là : 
+ 1 m = ? dm
+ Quan sát hình vuông cạnh 1m được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ( diện tích 1dm2 )
+ Hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2.
+ 1m2 = 100 dm2
 - 1 dm2 = 100cm2
- 1m2 = 10000cm2
3) Luyện tập :
* Bài 1 : Viết theo mẫu :
+ Chín trăm chín mươi mét vuông 
+ Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 
+ Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 
+ Tám nghìn sáu trăm mét vuông 
+ Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một mét vuông : 
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
* Bài 3 : 
Tóm tắt :
Có : 200 viên gạch hình vuông.
1 hình vuông cạnh 30 cm
200 viên gạch : ... m2 ?
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
* Bài 4 : 
- Gợi ý cho HS chia hình để có các cách giải khác nhau.
- Hướng dẫn HS khi tính tìm cạch chưa biết.
- GV vẽ hình HD học sinh giải cách hai.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Nếu không đủ thời gian cho HS về nhà làm. cách 2, cách 3
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về xem lại bài và làm bài tập. và học thuộc bảng nhân
Hát tập thể
+HS nêu diện tích của hình vuông cạnh 
- HS quan sát
- Cạnh dài 1dm.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
m2 
- 1 m = 10 dm.
- 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại quan hệ này.
- Vài HS lên bảng viết.
990 m2
2005 m2.
 1980 m2.
 8600 m2
.28 911 m2.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 1 m2 = 100 dm2 
 400 dm2 = 4 m2
 100 dm2 = 1 m2 
 2110 m2 = 211000 dm2
 1 m2 = 10 000 cm2 
 15 m2 = 150 000 cm2 
 10 000 cm2 = 1 m2 
 10dm22 cm2 = 1002cm2 
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 ( cm2 )
Diện tích của căn phòng là :
900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
180 000 cm2 = 18 m2
 Đáp số : 18 m2 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
 4cm 6cm
 (1 ) 3cm ( 2 )
5cm
 (3)
 3
 15cm
Bài giải.
 Diện tích hình ( 1) là : 3 x 4 = 12 ( cm2)
 Diện tích hình ( 2 ) là : 6 x 3 = 18 ( cm2)
 Diện tích hình (3) là : 15 x (5 – 3) = 30 ( cm2)
 Diện tích của hình đã cho là :
 12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
 Đáp số : 60 cm2
- Nhận xét bổ sung.
 Tiết 4: 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
 I- Yêu cầu
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 - Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 - HS tự nhận xét
 - GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
 +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
 + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
 +Sách vở đồ dùng đầy đủ , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 + số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài 
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 - Các khoản thu nộp chậm
 - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ
 - Hs tham gia thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt giải 3, 1 em
 - 1 số em hay nghỉ học , bỏ tiết ( em Quang, Hà, )
 - 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ
 - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
 Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc