Giáo án môn học Tuần 2 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 2 - Lớp 4

Tiết 2:TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )

A: Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Sừng sững, mặc nó, co rúm lại, béo múp béo míp

 - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô , kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,xoá bỏ áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.

B:) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 2 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 :
Ngày soạn: 8 / 9 	 Ngày giảng thứ: 2 /10 / 9 / 2007
Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2:TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )
A: Mục tiêu: 
 	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Sừng sững, mặc nó, co rúm lại, béo múp béo míp
 - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô , kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,xoá bỏ áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
B:) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C:) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định tổ chức :
II- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điểm cho HS
III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
Trong bài trước các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Bài học hôm nay các em sẽ thấy Dế Mèn hành động trấn áp bọn nhện để giúp đỡ Nhà Trò
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc
 - bài chia làm 3 đoạn,
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Đọc từ khó
 - nêu chú giải SGK
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
.- Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
 + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? 
 + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ?
+ Em hiểu : Sừng sững, lủng củng nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - 
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + 
- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
GV ghi ý nghĩa lên bảng
c.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- đọc mẫu
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn , cả bài
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò:
- Nêu ý nghĩa bài 
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ 
Truyện cổ nước mình”
+ Nhận xét giờ học
Hát ,
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- 4em
- 3 em
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Đọc thầm
.- Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ.
+ Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn
+ Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm
1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ
+ HS đọc 
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
+Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị.
2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện..
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lờiCH
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. 
 Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- Tìm từ đọc diễn cảm
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
2 em
 - Lắng nghe
-Ghi nhớ
Tiết3: TOÁN 
 Các số có sáu chữ số
A) Mục tiêu:
	- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập
B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1- .ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
II-. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
255 ; 540 ; 90
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. III - Dạy bài mới:
a1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
 2. Nội dung bài
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
*. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
- GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
3. Luyện tập
Bài 1:(9) Viết theo mẫu
a. cho HS phân tích mẫu
 b. GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( 9) đọc các số sau
- Yêu cầu HS đọc và làm bài 96 315
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 4: (9) Viết các số sau
:96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
IV - Củng cố – dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? 
- Dặn HS về làm bài tập2 (9) 
- và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- GV nhận xét giờ học.
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 255 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo yêu cầu 
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- 1 HS đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.
313 241 : ba trăm mười ba nghìn, hai trăm bốn mươi mốt.
- HS lên gắn các thẻ số tương ứng với từng cột
523 453 : Năm trăn hai mươi ba nghìn,bốn trăm năm mươi ba.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ 369 815 : Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm mười hai : 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu 
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm.
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
- 4em lên bảng viết- cả lớp vết vào vở
- Ghi nhớ
- Lắng nghe
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Trung thực trong học tập ( TIẾT 2)
A) Mục tiêu:
 	 1. Giúp học sinh biết:
Trung thực trong học tập giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng yêu quý
	- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra
 	 2. Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập
 	 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
B) đồ dùng dạy - học
 	- Gv: giấy bút cho các nhóm
 	- HS: SGK- Vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định tổ chức 
II- KTBC
 -Thế nào là trung thực trong học tập?
III - Bài mới.
1. Giới thiệu: Trực tiếp
2. Nội dung bài
a,Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng, sai
- tổ chức HS làm việc theo nhóm
 -Y/c các nhóm nêu tên 3 hành động và dán kết quả thảo luận 
*KL: đánh dấu vào các ý đúng
b,Hoạt động 2: xử lý tình huống.
 -G đưa 3 Tình huống lên bảng 
 -Y/c các nhóm trả lời 3 TH .
 -Cách xử lý của nhóm...thể hiện sự trung thực hay không ?
c,Hoạt động 3: đóng vai thể hiện tình huống 
 -Y/c H chọn 1 trong 3 trường hợp ở bài tập 3 để đóng vai 
-Tổ chức cho cả lớp làm việc
*Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực 
Gv kết luận: 
d,Hoạt động 4: tấm gương trung thực 
 -Thế nào là trung thực trong học tập, vì sao phải trung thực trong học tập ?
4. Củng cố dặn dò .
- Nhắc lại ghi nhớ
 - Liên hệ: Chọn tấm gương trung thực em biết?
–Học bài và chuẩn bị bài sau.(Vượt khó trong học tập
-Nhận xét tiết học 
-H nêu.
-Kể tên những việclàm đúng sai.
-Làm việc nhóm 4-từng thành viên liên hệ hành vi trung thực, không trung thực đã chuẩn bị, không ghi trùng lặp .
trung thực 
khôngtrung hực.
-Thảo luận nhóm 4, tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó 
-TH 1: em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn .
-TH 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
-TH 3:Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ kiểm tra em không được phép cho bạn chép bài .
-Thể hiện sự trung thực.
-Chọn TH và cách xử lý tình huống rồi phân vai để thể hiện-luyện tập.
-5 HS làm giám khảo.
-Các nhóm lần lượt lên thể hiện 
-Giám khảo đánh giá cho điểm.
-H khác nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm đôi : nêu gương trung thực trong học tập .
-Kể những tấm gương trung thực mà mình biết hay của chính mình .
-H nêu lại ghi nhớ.  ... t.
?Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km?
 ?Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy HLS ntn?
*Bước 2:
 -Dãy núi HLS ở đâu?
 -H nêu –G ghi bảng
 -Gọi H vẽ dãy núi HLS ?
 -GV chỉ đỉnh núi và sườn núi.
 -Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi là gì?
 -GV sửa chữa giúp H hoàn thành phần trình bày.
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
 -Bước 1:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó?
 +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng?
 -Bước 2:
 -G giúp H hoàn thiện phần trình bày .
 ?Dãy núi HLS có đặc điểm gì?
- (G ghi lên bảng)
*Chuyển ý:
2,Khí hậu lạnh quanh năm.
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
 -Bước 1:
 -Gọi H trả lời
 -G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của H (ghi bảng)
-Bước 2: gọi 1 H chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN?
 -Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
4. Củng cố- dặn dò
 -Gọi H trình bày lại các đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy HLS?
 -Cho H xem thêm một số tranh ảnh về HLS và giới thiệu 1 số cây thuốc quý ?
 chuẩn bị bài sau: Nước Văn Lang
 -Về nhà học bài, .
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
-H quan sát 
-H tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi.
-Dãy Hoàng Liên Sơn
-Dãy Sông Gâm
-Dãy Ngân Sơn
-Dãy Bắc Sơn
-Dãy Đông Triều
-Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất.
-Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km
-Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
-H trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-H chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ địa lí VN.
-Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. “Đây là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu”.
-H tự vẽ
-Gọi là thung lũng
-H làm việc trong nhóm theo các gợi ý 
-Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta.
-Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà của TQ.
-Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác sửa chữa bổ sung.
-Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu.
-Y/c H đọc thầm mục 2 sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
-ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có khi có tuyết rơi .
-H chỉ và G hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
-Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7.
-H nêu bài học sgk.
-Sa nhân, hồi, quế...
 soạn 12/9/2007	 Giảng thứ 6/14/9/2007
 Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên dạy)
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
	Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
 A ) Mục tiêu:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật. 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chon chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
 B ) Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
 C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-. ổn định tổ chức
 II- Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 III - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
2. Nội dung bài
 a. Nhận xét:
 - GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
 b.Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
 *Bài 1 (24)
 + chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2: (24)
 - Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
 - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
4. Củng cố dặn dò:
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
Hát đầu giờ.
 + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
 - Nhắc lại đầu bài.
 - HS Đọc đoạn văn.
 - Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
 + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 - Sức vóc: gây yếu quá.
 - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách : yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
 - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
 + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
 - HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc”
 - HS chuẩn bị bài
 - 2; 3 HS thi kể:
 VD: Tả ngoại hình con ốc:
 Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
 VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
 - Về học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 2 vào vở.
Tiết 3 : TOÁN 
 Triệu và lớp triệu.
 A) Mục tiêu:
	- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
	- Thành thạo khi biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập
 B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C)các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I-.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
II- Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Nội dung bài
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
3.luyện tập 
Bài 1: (13) Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2: (13) Điền số thiíchhợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc và viết số
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó GV phát phiếu học tập cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, chữa bài và đánh giá 
4. Củng cố – dặn dò:
 - Hôm nay học bài gì? .
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”- 
 GV nhận xét giờ học
Chuẩn bị đồ dùng, sách 
- 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và viết số vào vở 
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 
 I- Yêu cầu
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - HS có ý thức thực hiện nề nếp
 II- Nội dung sinh hoạt
	 - Các tổ tự nhận xét
	- GV nhận xét chung
 1,Đạo đức:
 +Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
 +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà.
 +ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục.
 2,Học tập:
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở.
 +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng, còn 1 số em làm việc riêng +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. Xong 1 số H không viết theo y/c. 
 3, Các hoạt động khác
 -Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều H thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
 III, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà
 - Chuẩn bị sách vở , thực hiện tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan.2.doc