Giáo án môn học Tuần 29 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 29 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 ĐƯỜNG ĐI SA PA

A) Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm .

 - Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .

 - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước( trả lời được các câu hỏi , thuộc hai đoạn cuối ).

 + Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài

B)Đồ dùng dạy- học

 - GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.

 +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc

- HS: SGK, vở ghi

C. Các họat động dạy – học chủ yếu

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 29 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Soạn ngày21/3/2010 Ngày dạy: Thứ 2/22/3/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
A) Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm .
 - Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
 - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước( trả lời được các câu hỏi , thuộc hai đoạn cuối ). 
 + Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài
B)Đồ dùng dạy- học
	- GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.
 +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc
- HS: SGK, vở ghi
C. Các họat động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : ( 1’)
II - Kiểm tra bài(3’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
III- Bài mới: ( 32’)
1. Giới thiệu :
- Tên của chủ điểm tuần này là gì ? Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, bài tập đọc và giới thiệu.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc: 12’
- Bài chia làm 3 đoạn: 
- HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
- HD HS đọc đoạn khó
- HS tìm từ khó đọc
- Giới thiệu : ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống. Hmông, Tu dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở Sa Pa.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài
- GV Đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 11’
- Đọc thầm đoạn 1 : Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Đoạn 2 : Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc mầu 
+ Đoạn 3 : ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi :
 Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút tác giả, người đọc như cảm thấy mình đang cùng du khách thăm Sa Pa được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa.
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu của thiên nhiên” ?
- Giảng bài : Sa Pa là một vùng núi cao trên 1600m. Thời tiết ở đây biến đổi theo từng buổi trong ngày. Sáng sớm lạnh như mùa đông, khoảng 8,9 giờ sáng là mùa xuân, giữa trưa có cái nắng của mùa hè và xế chiều đổi xang mùa thu, để rổi chập tối và đêm lại chuyển sang đông. Chính sự biến đổi ấy làm cho cảng vật thêm hấp dẫn khiến du khách tò mò háo hức theo dõi, quan sát, chiêm ngưỡng. Vì vậy tác giả đã gọi Sa Pa là “món quà tặng kỳ diệu của thiên nhiên”
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào
 ?
- Hãy nêu ND chính của bài?
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:12’
- Gọi HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Xe chúng tôi chêng vênh.... lướt thướt liễu rủ.
- HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hãy đọc nối tiếp toàn bài?
IV- Củng cố – dặn dò(2’)
- Đọc ND chính của bài
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và toàn bài Trăng ơi...từ đâu đến
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Tên của chủ điểm là Khám phá thế giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết...
- Theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
+ HS 1: Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ.
+ HS2 : Buổi chiều...sương núi tím nhạt.
+ HS 3 : Hôm sau...đất nước ta.
- rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, nồng nàn
- Nhóm đôi
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó.
- 1 em khá đọc- lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
- Du khách lên Sa Pa : có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm u, những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu.
- nắng vàng hoe, những em bé mặc quần áo sặc sỡ đang chơi đùa...
- Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng lonh lanh như một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ xung ý kíên để có câu trả lời đầy đủ.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1 : Phong cảnh đường lên Sa Pa.
+ Đoạn 2 : Phong cảnh một thị trấn trên đường Sa Pa.
+ Đoạn 3 : Cảnh đẹp Sa Pa.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi tiết là :
• Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
• Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
• Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng..
....
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ ling hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Lắng nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ 3 đến 4 HS thi đọc.
+ HS nhẩm học thuộc lòng
- 3 em
-2 em 
 *************************************************
Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A) Mục tiêu
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
 C) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Ổn định tổ chức : ( 1’)
II- KTBC: (3’ )
- Nêu bài toán 4?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu 
- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Nội dung bài
Bài 1(149)
- Nêu yêu cầu?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 3(149)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài và chấm điểm: Làm đúng chấm 5 đ
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(149)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chấm bài: 4 đ và 1 đ trình bày.
IV- Củng cố – dặn dò: ( 2’ )
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS 
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì.
a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = .
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai
Ta có sơ đồ :
 Sốthứ nhất : 1080
 Số thứ hai :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
 1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135;
 Số thứ hai: 945
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng : 125m
Chiều dài :
 Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
 125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50m 
 Chiều dài :75m
 ***********************************************
Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4...?
A) Mục tiêu: 
	- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số .
 - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT ).
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: Bảng phụ viết bài tập 2
	- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II- KTBC: ( 4’)
- Gọi HS lên bảng viết từ: suyễn, suông, xoay, xoẹt
- Nhận xét
III- Bài mới: ( 32’)
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài:
- GV đọc mẫu bài
Ai là người nghĩ ra chữ số?
- Mẩu chuyện có ND gì?
* Viết từ khó: Ả Rập, Bát - đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi
* Viết chính tả:
- GV đọc 
- GV đọc HS soát lỗi
- Thu bài chấm
3. Luyện tập:
Bài tập 3( 104)
- Bài tập YC gì?
- YC HS làm bài tập
- GV dán tờ giấy đã viết sẵn ND truyện " Trí nhớ tốt"
- GV chữa 
- Truyện dáng cười ở điểm nào?
- HS đọc lại mẩu truyện đã hoàn chỉnh
IV- Củng cố- dặn dò: ( 3’)
- Về nhà kể lại truyện 
- CBBS: 
- Nhận xét giờ học
- Hát
- 2 em lên bảng viết - cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe
- Một nhà thiên văn người Ấn Độ
- Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.. không phải là người Ả Rập mà là một nhà thiên văn người Ấn Độ
- Nghe viết vào vở
- Soát lỗi
- 5 em nộp bài chấm
- Tìm tiếng thích hợp để điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện 
- HS làm bài vào vở
* Từ điền đúng là: nghếch, châu, kết. nghệt, trầm, trí
- Chị Hương kể lại truyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt cả những truyện xảy ra từ 500 năm trước- cứ như chị sống được hơn 500 năm
 ***********************************************
Tiết 5: KĨ THUẬT 
 LẮP XE NÔI ( Tiết 1)
A) Mục tiêu: 
 - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi .
-Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
B) Đồ dùng dạy- học
 -GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
 -HS: Đồ dùng học tập.
 C)Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : ( 1’)
II – KTBC : (4’)
III - Bài mới : (32’)
1. Giới thiệu –ghi đầu bài
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1:HDHQS và nhận xét
-G cho H quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
-HDH quan sát kĩ từng bộ phận .
-Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận?
-Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật 
a,G HDH chọn các chi tiết theo SGK
b,Lắp từng bộ phận
*Lắp tay kéo (H2.sgk)
-Để lắp được tay kéo ,em cần chọn chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu?
*Lắp giá đỡ trục bánh xe H3-sgk
-Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
*Lắp giá đỡ trục bánh xe
-Lắp thành và mui xe
-Lắp trục bánh xe
*Hoạt động 3:Lắp ráp xe nôi
-HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
IV- Củng cố- dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học-CB bài sau
- HS để đồ dùng lên bàn
-Cần 5 bộ phận 
-Hàng ngày chúng ta thường thấy các em bé thường nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi
-Xếp các chi tiết đã chọn sẵn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-H QS H2sgk và trả ... đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như : chó, mèo, gà...
+ Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động cua con vật.
+ Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải.
* Chữa bài :
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, Cả lớp cùng nhận xét, bổ xung.
- Chữa dàn ý cho một số HS.
- Cho điểm một số HS viết tốt.
IV. Củng cố – dặn dò.(2’)
- Bài văn tả con vật gồm mấy phần ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
+ Các loại bài văn đã học : miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối.
+ Bài văn miêu tả thường có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Bài văn có 4 đoạn.
• Đoạn 1 : “meo, meo”...tôi đấy
• Đoạn 2: chà, nó có bộ lông..t đáng yêu.
• Đoạn 3 : có một hôm...với chú một tý.
• Đoạn 4 : con mèo của tôi là thế đấy.
+ Đoạn 1 : Giới thiệu con mèo định tả.
+ Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3 : Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Đoạn 4 : Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần + Mở bài : Giới thiệu con vật định tả.
+ Thân bài : Tả hình dáng, hoạt động của nó.
+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật.
- Lắng nghe.
- 3em đọc
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thụôc bài ngay tại lớp.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ xung.
- Chữa bài.
-Bài văn miêu ả con vật gồm 3 phần 
Mở bài :giới thiẹu về con vật 
Thân bài :tả hình dáng và hoạt động 
Kết bài : nêu cảm nghĩ 
 **********************************************
Tiết 4: Địa lý:
 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG 
 BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( Tiếp theo)
 A) Mục tiêu: 
 - Nêu được một hoạt động sản xuất của người dân ở DBDH miền trung .
 + Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT rất phát triển .
 + Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT : Nhà máy đường , nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền .
B) Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN
	-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung
	- HS SGK, vở ghi
IV) Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II - KTBC
- Em cvó nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT?
- Kể tên những nfghề chúnh của ĐBDHMT?
- Nhận xét - ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu: ghi đầu bài
 Mặc dù ĐBDHMT nhỏ hẹp, khí hậu tương đối khắc nghiệt nhưng người dân đã biết tânh dụng để sản xuất và sinh sống. Điều kiện tự nhiên cũng chi người dân những cơ hội đẻ phát triển hoạt động du lịch , công nghiệp và lễ hội.
2. Nội dung bài
c. Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT
- Cho HS quan sát lược đồ
- Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Duyên hải miền trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch?
- Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền trung
- GV: ở đây nghề du lịch phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi) sẽ góp phần cải thiện đời sống của nhân dân vùng này.
d. Phát triển công nghiệp
- Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền trung?
- G: Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
- y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx đường từ cây mía.
- G: Khu KT mới đang XD ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có cảng lớn có nhà máy lọc dàu và các nhà máy khác. Hiện đang XD cảng, đường, giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho ta thấy cảng được XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến.
5, Lễ hộiở ĐBDHMT
- Kể tên 1 số lễ hội của miền trung
- Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà.
- G giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại khánh hoà có tổ chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ cá ông ven biển.
IV- Củng cố dặn dò
- Về nhà họcbài và chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học
- Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác
- Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, làm muối
- Hoạt động cả lớp.
- Cho ố quan sát H9 của bài và hỏi:
- Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó phát triển ngành du lịch.
- Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh dó là những dk thuận lợi để miền trung phát triển ngành du lịch.
- HS lần lượt kể 
- H đọc mục 4 nội dung qs sgk
- 1 H đọc câu hỏi sgk.
- Vì ở duyên hải miền trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm sạch ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước làm trắng rồi đóng gói.
- H đọc nội dung phần 3. Và quan sát H13 sgk và trả lời.
- Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới của người chăm (lễ hội ka-tê)
- Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc.
- Cho H điền vào sơ đồ để trình bày SX của người dân ở MT.
- bãi biển, cảnh đẹp – xây khách sạn –phát triển ngành du lịch.
- Đất pha cát, khí hậu nóng – trồng mía – sx đường.
- Biển, đầm, phà sông có nhiều tôm cá - tàu đánh cá - xưởng sửa chữa tàu thuyền.
 ************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 29
 I- Yêu cầu
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
	- Tiếp tục thu nộp các khoản còn thiếu
 	 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5
 - Các công tác khác : y/c thực hiện cho tốt
 ************************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ
A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam .
	-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển
	-Tự hào về thành phố Huế(được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) 
B . Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN
	-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế
	- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức
II - KTBC: 
- Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- Nhận xét - ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu- ghi đầu bài
Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hoá thees giới vào năm 1993. Hôm nay , chúng ta sẽ cùng nhau tới thămthành phố này.
2. Nội dung bài:
a. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
- GV treo bản đồ Việt Nam
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
- Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn?
-Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
Hãy nêu các công trình kiến trúc cổ ở Huế?
-Phía tây,đông Huế được tiếp giáp với đâu?
-Tại sao lại gọi Huế là cố đô?
-GV: Huế được XD cách đây gần 400 năm nổi tiếng với các kiến trúc cung đình,thành quách,đền,miếu lăng tẩm của các vua triều Nguyễn.
-G giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về Huế giới thiệu cho H
-Chuyển ý
b. Huế –thành phố du lịch
- YC HS đọc mục 2
- Cho HS quan sát hình 1tranh ảnh SGK, lược đồ 
-Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng ta có thể thăn quan những điểm du lịch nào của Huế?
-Quan sát những ảnh trong bài em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp đó?
-G có thể mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch ?
* GV: Con người thành phố Huế mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì thành phố Huế đã góp phần làm Việt Nam nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người
IV- Củng cố - dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà Nẵng
- Nhận xét giờ học
- 2 em 
2 H tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên thành phố huế
-H xác định nơi mình đang ở(vd từ Sơn La đến Huế phải đi hướng nào?theo hướng đông nam mới tới Huế)
- y/c từng cặp H thảo luận cặp đôi chie thành phố Huế trên bản đồ và trả lời các câu hỏi
- Thừa Thiên - Huế
- Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
 -Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương 
-Kinh thành Huế ,chùa Thiên Mụ ,lăng Tự Đức,điện Hòn Chén
-Phía tây Huế tựa vào núi,đồi của dãy Trường Sơn ,phía đông nhìn ra biển 
-Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ)
- 2 em đọc - lớp đọc thầm 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
-Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng 
-Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương ..
-Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu
-1H lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu một số nét về TP Huế.
- Lắn nghe
c diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc