Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

 Tiết 2: TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

 A) Mục tiêu

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, ,phì phèo, cúc cắc, bắn toé

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, Thưa, kiếm sống, đầy tớ.

*Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em: Nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.\

* GD HS : Biết cách xưng hô với người lớn

B) Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Soạn ngày 26/10/2007 Ngày dạy: Thứ 2/29/10/2007
 Tiết 1: CHÀO CỜ
 Tiết 2: TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 A) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, ,phì phèo, cúc cắc, bắn toé
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, Thưa, kiếm sống, đầy tớ.
*Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em: Nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.\
* GD HS : Biết cách xưng hô với người lớn
B) Đồ dùng dạy - học :
 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
II - Kiểm tra bài cũ :
 HS đọc bài : “ Đôi dày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
GVcủng cố: Qua bài TĐ các em biết được ước mơcủa cậu bé Lái, và chị phụ trách đội. cũng như tình cảm của mọi người dành cho nhau thật yêu thương gần gũi. mỗi người đều có một ước mơ và HP khi ước mơ đó thành hiện thực
 III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Gv treo tranh gọi HS mô tả những cảnh vẽ trong tranh?
*GV: Cậu bé trong tranh đang nói chuyện với mẹ, về ước muốn trở thành người thợ rèn . Liệu ước muốn đó của cậu có được mẹ chấp nhận hay không các em cùng học bài" Thưa chuyện với mẹ"
2. Nội dung bài
a.Luyện đọc:
 - GV : bài chia làm 2 đoạn
 - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
Cho HS đọc từ khó: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, ,phì phèo, cúc cắc, bắn toé
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 
 - HS luyện đọc theo cặp
.- Nêu chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV đọc mẫu toàn bài.
* Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng, lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha, giọng mẹ ngạc nhiên , cảm động, dịu dàng
b. Tìm hiểu bài:
GV: Cương có ước mơ gì? các em đọc doạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
 + Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
* GV: Cương là 1 cậu bé rất thương mẹ và Cương có ước mơ trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ . Vậy mẹ có cho em đi làm hay không? các em cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 
+ Mẹ Cương phản ứng NTN khi em trình bày ước mơ của mình?
- Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
Đầy tớ: Người giúp việc chi chủ
+ Mẹ không cho đi Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài 
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
 IV) Củng cố– dặn dò:
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Điều ước của Vua Mi - đát”
+ Nhận xét giờ học
2 em HS thực hiện yêu cầu
- HS nghe
HS ghi đầu bài vào vở
- Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh 1 lò rèn. Ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 .- HS luyện đọc theo cặp
.+2 em nêu chú giải SGK
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Thưa: trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bà ngạc nhiên và phản đối
- Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. không lẽ mẹ để con đi làm đầy tớ anh thợ rèn. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 3: TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 A. Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà
III. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài
 2. Nội dung bài 
 a. Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.
* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau.
+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song.
3)Luyện tập :
* Bài 1 : ( 51)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ.
- Yêu cầu HS làm bài.
 A B M N
C D Q P
* Bài 2 :- GV vẽ hình
 A B C
 G E D
* Bài 3 :
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
 A B 
 D C
- HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng cách kẻ đường thẳng CD , đường thẳng AB
 A B
 C D
- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa...
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.
* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.
- Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ BE sông song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài 
* Hình 1 : a) MN // PQ 
 b) MN MQ
 MQ PQ
* Hình 2 : a) DI // GH
b) DE EG
 DI IH
 IH GH
 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 1) ( GT: BT1 ý a thay từ)
 A) Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng
 -Hiểu được: Thời gian là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm, biết cách tiết kiệm thờ
 -Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
 B ) Đồ dùng học tập
 -Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ.
 -Mỗi H có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.
C ) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I - Ổn định tổ chức
 II - KTBC
 -Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì?
-Nhận xét
 III - Bài mới
 1. Giới thiệu- ghi đầu bài.
- Thời giờ đối mỗi người rất quý, thời giờ trôi đi rất nhanh, nếu không biết sử dụng nó vào những việc có ích thì sẽ để trôi đi lãng phí. Vì vậy, phải biết "tiết kiệm thời giờ" các em hãy nghe câu truyện" Một phút" sẽ hiểu rõ một phút quý NTN?
 2. Nội dung bài
a,Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút”
*Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa câu truyện
 -GV kể chuyện: Một phút (có tranh minh hoạ)
 -Tìm hiểu ND câu chuyện
 +Mi-chi-a có thói quen xử dụng thời giờ ntn?
 -Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 -Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
*Em rút ra bài học gì rừ câu chuyện của Mi-chi-a!
-Y/C đóng phân vai kể lại câu truyện của Mi - chi - a
 - Từ câu truyện của Mi chi a,ta rút ra bài học gì?
*KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
b,Hoạt động 2: Xử lí tình huống BT2- (SGk)
*Mục tiêu: qua các TH H biết tác dụng của thời gìơ và từ đó biết tiết kiệm thời giờ
 a-Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
 +HS đến phòng thi muộn
 +Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
 +Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu muộn?
 b-Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những việc đáng tiếc có xảy ra không?
 c-Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
 -Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói về sự quý giá của t/g
 -Tại sao t/g lại quý giá?
*Thời giờ rất quý và nó trôi đi biết tiết kiệm thời giờ.
Tiết kiệm thời giờ chúng ta sẽ làm được nhiều việc có ích và ngược lại
c,Hoạt dộng 3: Bày tỏ thái độ (BT3)
*Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước những TH về tiết kiệm t/g.
-Thế nào là tiết kiệm thời giờ
*Tiểu kết rút ghi nhớ: ( SGK)
IV) Củng cố dặn dò
 - Vì sao ta lại phải tiết kiệm thời giờ?
- Nếu không tiết kiệm thời giờ thì điều gì sẽ xảy ra? 
 -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2)
.- Nhận xét tiết học
- Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn
_ HS nghe 
- HS nghe
-Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người
-Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết về sau bạn Vich-to 1 phút.
-Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu rằng 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
-Em phải biết quí trọng và tiết kiệm thời giờ
-Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a.
- Phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
-H nhắc lại
-H đọc y/c của bài và các TH
-Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1 câu
-H đó sẽ không được vào phòng thi.
-Người khách đó bị lỡ tàu, mất t/g và công việc.
-Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh 
-Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì HS, hành khách đến sớm hơn những chuyện đáng tiếc sẽ không xảy ra 
-Tiết kiệm thời gian giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích
-Thời giờ là vàng là ngọc
-Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại không bao giờ quay 
Thời gian thấm thoắt thoi đưa, nó đi đi mất có chờ đợi ai
-Làm việc cả lớp.
-Dùng thẻ để bày tỏ thái độ trước những ý kiến GV đưa ra.
+ý kiến d là đúng . 
+ý kiến a,b,c là sai.
-Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm việc nấy, làm việc nào  ... kì diệu. 
-2 HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp.
-1 H nêu chuyện đã chuẩn bị .
-H đọc đề bài.
-Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật.
-Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân.
-3 H đọc gợi ý .
-1 H đọc nội dung trên bảng phụ
-H tự nêu
-4 H trong nhóm kể cho nhau nghe.Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa.
-H kể
-H dưới lớp hỏi và y/c bạn trả lời câu hỏi
-Nhận xét bạn kể chuyện.
Tiết 5: ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở TÂY NGUYÊN ( Tiếp theo)
 A ) Mục tiêu:H biết
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN khai thác sức nước,khai thác rừng
 -Nêu quy trình làm ra các sản phẩm các đồ gỗ
 -Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh,ảnh để tìm kiến thức
 -Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tn với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động SX của con người
 -Có ý thức tôn trọng,bảo vệ thành quả lao động của người dân
 B ) Đồ dùng dạy học
 -Bản đồ địa lý TNVN
 -Tranh,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN
 C ) Các hoạt động dạy học
 I - Ổn định tổ chức
 II - KTBC-Gọi H trả lời
 -G nhận xét
 III - Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2. Nội dung bài
c. Khai thác sức nước.
 *Hoạt động 1:làm việc theo nhóm
 -Bước 1:
 +Kể tên một số con sông ở TN?
 +Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
 +Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh?
 +Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
 +Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
 +Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên sông nào?
 -Bước 2:
 -G nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
 -G chốt lại
 *Chuyển ý:
d. Rừng và việc khai thác rừng ở TN
 *Hoạt động 2:làm việc theo cặp
+TN có những loại rừng nào?
 +Vì sao ở TN lại có những loại rừng khác nhau?
 +Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khô dựa vào H6và H7
 -Bước 2:
 -G nhận xét 
 -G xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật 
 *Hoạt động 3:làm việc cả lớp
 +Rừng ở TN có giá trị gì?
 +Gỗ được dùng để làm gì?
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+Thế nào là du canh,du cư?
 +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
 - G nhận xét 
 -G chốt lại nội dung 
 -Gọi H đọc bài học 
IV ) Củng cố -dặn dò
 - Nhắc lại bài học 
 -Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét giờ học
-Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm?và cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN?
-H làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:
-QS H4: sông Xê-xan,sông Ba,sông Đồng Nai
-Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh 
-Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện
-Có tác dụng giữ nước,hạn chế những cơn lũ bất thường 
-H lên chỉ
-Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc
-H QS H6,7 và đọc mục 4 SGH trả lời các câu hỏi sau:
-TN có rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp
-Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ ràng
-rừng rậm nhệt đới:rừng rậm xanh tốt quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau,có nhiều loại cây
-Rừng khộp:là loại rừng thưa,trong rừng chỉ có một loại cây,rụng lá vào mùa khô
-H trình bày trước lớp
-Đọc mục2 SGK
-Rừng ở TN cho ta nhiều sản vật như:gỗ,tre,nứa,các loại cây thuốc quý
-Gỗ dùng để làm nhà cửa,đóng bàn ghế ,giường tủ...
-Việc khai thác rừng bừa bãi,đốt phá làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn....
-Du cư:
-Du canh:
-Khai thác rừng hợp lý:trồng rừng vào những nơi đã bị mất,tạo mọi điều kiện để đồng bào định canh định cư ổn định cuộc sống và sản xuất
-H trả lời
-H đọc bài học 
- Nghe
Soạn ngày 31/10/2007 Ngày dạy: Thứ 6/2/11/2007
Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) 
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
 A) Mục tiêu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
	- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
	- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.
 B) Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
 C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức
II -Kiểm tra bài cũ:
 + Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
 III -Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 2. Nội dung bài
 Hướng dẫn làm bài tập.
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý:
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?
b) Trao đổi trong nhóm:
- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.
c) Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêuchí:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọ cặp khéo léo nhất.
IV ) Củng cố- dặn dò
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên
- Nhận xét giờ học
Hát đầu giờ.
- 1 HS đọc đoạn trích.
- 1 HS kể
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- 3 HS (mỗi HS đọc từng phần) 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh(chị) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh(chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh(chị) đặt ra để anh(chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.
+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
+ Em muồn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi
- HS bình chọn 
+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
 A) Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
 B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2. Nội dung bài
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.
- Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm.
- Hướng dẫn vẽ :
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.
3. Luyện tập 
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
+ Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b) :
+ Vẽ như phần (a).
+ Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
+ Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
Nhận xét HS vẽ.
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS vẽ.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ?
- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ?
* Kết luận : Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
IV. Củng cố - dặn dò :
 - Hôm nay học bài gì?
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 + Chuẩn bị bài sau
 + Nhận xét giờ học
Hát tập thể
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
- Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.
- HS nghe và thực hành vẽ.
 A B
 D C
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
+ Chu vi hình vuông là :
x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình vuông là :
x 4 = 16 (cm2)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
- Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD.
- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
- Thực hành vẽ hình vuông
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
 I- Yêu cầu
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 - Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 - HS tự nhận xét
 - GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
 +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
 +Sách vở đồ dùng đầy đủ còn , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 + số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài 
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 -Vệ sinh đầu giờ:acS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 - Các khoản thu nộp chậm
 - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
 Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
 Tiết 6" AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc