Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 19

Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 19

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)

Kĩ năng:

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1 mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, 3)

Thái độ: Dùng đúng câu kể trong nói viết

II. Đồ dùng dạy học

- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập)

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1.Ổn định lớp : hát

2. Kiểm tra bài cũ:

-Nhận xét chung về kiểm tra CHKI phần Đọc hiểu.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 19 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 37 BÀI : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)
Kĩ năng:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1 mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, 3)
Thái độ: Dùng đúng câu kể trong nói viết
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập)
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét chung về kiểm tra CHKI phần Đọc hiểu.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài
HĐ1:Nhận xét
- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
-3 HS nêu yêu cầu.
-Từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải.
- HS lắng nghe- nhắc tựa
- 1 HS đọc bài.
-3 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2
-HS theo dõi.
Các câu kể Ai làm gì ? Xác định CN (từ ngữ được in đậm)
Ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ tạo thành CN
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
- Chỉ con vật.
- Chỉ người.
- Chỉ người.
- Chỉ người.
- Chỉ con vật.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Danh từ.
- Danh từ.
- Cụm danh từ.
HĐ 2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
-1 HS đọc bài và nêu yêu cầu
-HD học sinh làm phiếu.1 HS lên bảng. 
-GV nêu lời giải đúng .
Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi HS đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu của BT, quan sát tranh minh hoạ của BT.
- Một HS khá giỏi làm mẫu( đặt 2 – 3 câu) - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. 
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất.
- 2 HS nêu ghi nhớ
- 1 HS đọc 
- HS làm việc cá nhân.1 HS lên bảng.
-HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS đặt câu (cá nhân)vào vở.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- Cả lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc bài / lớp quan sát tranh.
- 1 HS làm miệng 
- HS làm nháp. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
-Cả lớpnhận xét, bình chọn
4.Củng cố: 
 - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ- GV nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Học ghi nhớ.Chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 19 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 38 BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán – Việt) nói về tài năng của con người; 
Kĩ năng:
-Biết xếp các từ Hán – Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, 2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, 4)
Thái độ:
- Sử dụng từ đúng trong nói, viết. 
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?) .Cho VD.
- GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài
HĐ1:. Bài tập 1 (nhóm phiếu)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu và vài trang từ điển phô tô cho HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài có nghĩa là “tiền của”: Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
HĐ 2: Bài tập 2 (cá nhân làm vở)
-Yêu cầu 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen HS hay.
HĐ 3: Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ.
- GV giao việc: Các em tìm nghĩa bóng trong 3 câu a, b, c những câu nào ca ngợi tài trí của con người.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Câu a: Người ta là hoa đất.
+Câu c: Nước lã mà vã nên hồ.
- HĐ 4: Bài tập 4
- Yêu cầu HS đọc BT 3.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi. Một số HS trình bày. 
- GV nhận xét, khen những HS trả lời hay.
- GV giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ. 
- HS lắng nghe- nhắc tựa
-1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài theo nhóm 4
- HS đại diện nhóm trả lời.
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- HS sửa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ.
-HS trao đổi cùng bạn. 
-HS nêu
-HS theo dõi.
-HS đọc BT 3.
- HS suy nghĩ, trao đổi. HS trình bày. Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
- Lớp lắng nghe.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 20 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 39 BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2)
Kĩ năng:
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3)
Thái độ:
- Dùng đúng câu kể Ai làm gì ? khi nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ BT2
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 tiết LTVC trước.
 - GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu bài
HĐ1:. Bài tập 1
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- HS trao đổi theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có 4 câu kể là câu 3, 4, 5, 7.
HĐ 2: Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ đã viết 4 câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+Câu 3: - CN: Tàu chúng tôi đi. - VN: Buông neo trong vùng biển Trường Sa. 
+ Câu 4: - CN: Một số chiến sĩ. - VN: Thả câu. 
 + Câu 5: - CN: Một số khác. - VN: Quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. 
+ Câu 7: - CN: Cá heo. - VN: gọi nhau quây quần đến bên tàu như để chia vui.
HĐ3: Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc: - Cho HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét, khen những HS viết hay.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp
 HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, viết lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc
-HS làm vào vở.3 HS làm bài vào bảng phụ. 
- HS lần lượt đọc đoạn văn. Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3)
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào?
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 20 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 40 BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức -Kĩ năng:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, 2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, 4)
Thái độ:
- Tham gia các hoạt động thể dục, thể thao để giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho các nhóm ( bài tập 1)
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 2 hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõø các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
- GV nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Bài tập 1
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Hướng dẫn học nhóm
- Cho HS làm việc - Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
HĐ 2: Bài tập 2 (trò chơi tiếp sức)
 - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. 
 - Cho HS thi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại các môn thể thao HS tìm đúng
HĐ3:Bài tập 3
 - Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 - Cho HS làm bài.
-GV cho hs nêu bài làm .
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a.Khỏe như voi (trâu, hùm) 
b.Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
HĐ 4: Bài tập 4
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài.
+ Theo em, người “không ăn, không ngủ được” là người như thế nào? 
+ Theo em, “không ăn, không ngủ được” khổ như thế nào? 
+ “Ăn được, ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- GV chốt lại: Tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. 
 Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 
- HS lắng nghe, nhắc tựa.
- 1HS đọc.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc 
- Mỗi nhóm chọn 5 HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét kết quả.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. 
- HS nêu bài làm.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
 Điều chỉnh, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen tu va cau 4 tuan 1920.doc