Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 20

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 20

Tập đọc: BỐN ANH TÀI (tt)

 I/Mục tiêu : Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện

-Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Kkây .

II/ Hoạt động dạy học:

1/Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người.

2/Bài mới : Giới thiệu đề

a/HĐ1 : Luyện đọc

-GV cho HS mở SGK trang 13

- GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn cách các đọc (sgv/23)

-GV đọc mẫu cả bài.

 

doc 9 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 
 Tập đọc: BỐN ANH TÀI (tt)
 I/Mục tiêu : Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện
-Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Kkây .
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người.
2/Bài mới : Giới thiệu đề 
a/HĐ1 : Luyện đọc 
-GV cho HS mở SGK trang 13
- GV nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn cách các đọc (sgv/23)
-GV đọc mẫu cả bài.
b/HĐ2 : Tìm hiểu bài 
-Câu: 1 SGK/14
-Câu2:SGK/14
- Câu 3: SGK/14
-Câu 4:SGK/14
c/HĐ3: Đọc diễn cảm 
-GV treo bảng phụ viết đoạn 2
-GV đọc mẫu 
d/Củng cố, dặn dò
-Chuẩn bị bài sau :Trống đồng Đông Sơn.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-1 HS đọc toàn bài
-2 HS đọc nối tiếp đoạn 
-HS luyện đọc từ khó :lè lưỡi, núc nác ,nước lụt, khoét máng 
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc toàn bài 
gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó .Bốn anh em được bà cho ăn cho ngủ.
-HS trao đổi thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe (Đoạn 2/SGK trang 13 )
vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường ,biết đoàn kết ,hợp lực
câu chuyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng, tinh thần đoàn kết,hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải qui hàng của bốn anh em Cẩu Khây
-2 HS đọc 
- HS tìm từ cần nhấn giọng .
-HS luyện đọc theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp theo dõi , nhận xét.
TUẦN: 20 Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I/Mục tiêu : Bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.
-Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
 II/Đồ dùng dạy học: Ảnh trống đồng trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Bốn anh tài (tt)
2/Bài mới: Giới thiệu đề 
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV yêu cầu HS mở SGK /17 
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Câu 1:sgk
-Hoa văn trên mặt trống được trang trí NTN?
-Câu2:sgk
-Câu3:sgk
-Câu4:sgk
-GV cho HS tìm hiểu nội dung bài.
c/HĐ3:Luyện đọc diễn cảm.
-GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc
3/Củng cố, dặn dò:Chuẩn bị bài sau :anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 1HS đọc toàn bài.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện dọc từ khó: chèo thuyền, thuần hậu, khát khao, muông thú
-2HS đọc nối tiếp đoạn ,đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài.
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡlẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
-Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cách ,hình tròn đồng tâm ,hình vũ công nhảy múa ,chèo thuyền, hình chim bay,hươu nai có gạc
lao động đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương ,tưng bừng nhảy múa, ghép đôi nam nữ
-Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, chim bay )chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ,hoà mình với thiên nhiên;con người nhân hậu ;con người khát khao cuộc sống hạnh phúc ,ấm no.
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa.
-HS trả lời :Mục I
-2 HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc theo cặp 
-HS thi đọc diễn cảm 
TUẦN: 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 
Chính tả: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I/Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr, uôt/ uôc.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: HS viết các từ sau: mỏ thiếc, tiếc của., cá diếc
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a//HĐ1: Nghe viết
-GV yêu cầu
-Sự kiện nào làm cho Đân -lớp nảy sinh ý nghĩ làm xe đạp?
-Yêu cầu HS nêu từ khó.
-GV đọc bài chính tả.
-GV thu chấm 9 bài, nhận xét.
b/HĐ2: Luyện tập
*Bài 2b/14 GV yêu cầu
Bài 3b/15 GV yêu cầu 
-GV nhận xết chốt lời giải đúng SGV
3/Củng cố, dặn dò: 
Về nhà làm BT 2a, 3a 
-Bài mới: Chuyện cổ tích về loài người.
-HS viết vào bảng con
-1HS đọc bài chính tả
-Ông ngã vấp phải ống cao su dẫn nước, ông nghỉ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng thay cho gỗ và nẹp sắt.
-HS nêu và viết vào bảng con: Đân-lớp, rất xóc, suýt ngã, săm...
-HS viết vào vở-sau đó đổi vở soát lỗi.
-1HS đọc đề bài
-1HS lên bảng điền vào chỗ trống vần uôc/uôt của khổ thơ ở bảng phụ.
-Lớp làm VBT
Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột gặm chân mèo
-1HS đọc đề bài
HS thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài .
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
-Vài HS đọc lại truyện.
TUẦN: 20 : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
“Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài”
I/Mục tiêu: 
 Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về người có tài .
 Hiểu nội dung chính của câu truyện (đoạn truyện) đã kể
II/Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:- Cho HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện “Bác đánh các và gã hung thần”. 
- Nêu ý nghĩa cây chuyện
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
-Những người như thế nào được công nhận là người có tài? Cho ví dụ.
GV lưu ý HS: Câu chuyện đó phải là câu chuyện của một người có thật còn sống hay đã chết mà em đã được nghe hoặc đọc về họ
-Cho HS đọc tiếp nối để giới thiệu tên câu chuyện của mình
b/HĐ2: Thực hành kể chuyện, tráo đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV dán dàn ý kể chuyện lên bảng
c/Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại cho người thân nghe
- Bài sau :“ Một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết”
- 1 HS kể
- 1 HS nêu 
-1 HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2 SGK
- Có tài, có sức khoẻ tốt như: Lê Quý Đôn, Lê Huỳnh Đức, Cao Bá Quát, Trần Đại Nghĩa ,.
-Ông Phùng Hưng đánh hổ, câu chuyện về mua máy tính Bin Ghết...
- HS nối tiếp nhau nói tên truyện
- 2HS đọc dàn ý 
-HS kể trong nhóm, trước lớp (cá nhân hoặc nhóm)
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất
TUẦN: 20 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/Mục tiêu:
 Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết các câu kể trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT2)
 Viết được đoạn văn có dung kiểu câu kể Ai làm gì?
 HS khá giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có hai ba câu kể đã học ( BT3)
 GDMT: Giáo dục HS làm vệ sinh trường lớp để bảo vệ môi trường.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Đặt 2 câu có từ chứa tiếng tài có khả năng hơn người bình thường hoặc tiền của.
2/Bài mới: GV ghi đề
a/HĐ1: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết các câu kể trong đoạn văn
Bài tập 1/16: 
-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: (Các câu 4, 4, 5, 7).
b/HĐ2: Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được
Bài 2/16: 
-GV chốt lại lời giải đúng.
c/HĐ3: Viết được đoạn văn có dung kiểu câu kể Ai làm gì?
 HS khá giỏi viết được đoạn văn( ít nhất 5 câu ) có hai ba câu kể đã học( BT3)
 Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài
-GV treo tranh.
-GV phát giấy khổ to cho một số HS 
-GV nhận xét đoạn văn hay.
3/Củng cố, dặn dò: Về nhà viết lại đoạn văn cho hay. Bài mới:MRVT: Sức khoẻ.
-1 HS nêu y/c của bài. HS trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và đánh dấu kí hiệu * trước các câu kể.
-HS phát biểu ý kiến 
 HS nêu y/c của bài tập.
-HS làm cá nhân để xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
-3 HS lên bảng làm bài. HS ở dưới lớp làm VBT.
-HS nhận biết tranh các bạn đang trực nhật lớp.
- HS viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì? đúng y/c về việc trực nhật.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
TUẦN: 20 Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I/Mục tiêu:
 Viết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ tục ngữ liên quan đến súc khoẻ ( BT3, BT4)
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,2,3. VBT.
III/Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Cho HS làm bài tập 1
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ 1: Viết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể
Bài tập1/18Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2/18
b/HĐ2: Nắm được một số thành ngữ tục ngữ liên quan đến súc khoẻ
Bài tập 3/18
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
Bài tập 4 
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
-GV giảng thêm: Những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời tượng trưng cho sự sung sướng.
-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
c/Củng cố, dặn dò: 
-Học thuộc lòng các câu tục ngữ. chuẩn bị bài mới: Câu kể Ai thế nào?
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1HS nêu y/c của đề bài.
-HS trao đổi theo cặp để tìm các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ, và đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh.
a/tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống điều độ..
b/lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,...
-Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
HS nêu y/c.
-HS trao đổi theo nhóm để tìm những từ ngữ chỉ tên các môn thể thao (bóng đá, bóng chày, cầu lông, ....)
-HS nêu y/c của đề bài.
-HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu.
a/voi, trâu, hùm.
b/cắt, gió, chớp, điện, sóc,...
-HS làm vào VBT để hoàn chỉnh câu tục ngữ.
-HS phát biểu ý kiến nói lên ý nghĩa câu tục ngữ.
*Ăn được, ngủ được có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
Ôn luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS nắm vững kiến thức và kỉ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? 
II. Lên lớp: 
 Đặt hai câu kể Ai làm gì? nói về công việc của bố mẹ. tìm CN, VN trong câu trên.
 Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về việc giúp đỡ bố mẹ ở nhà.
TUẦN 20: TUẦN: 20 Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 
Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần ( mở bài than bài kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý.
II/Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
III/ Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Ra đề bài .
-GV chép 4 đề bài giống SGK/ 18 lên bảng.
-GV gợi ý : Các em có thể chọn lựa đề bài tuỳ ý của 4 đề trên để làm.
b/HĐ2: Thực hành viết bài
-GV thu bài - Nhận xét
3/Củng cố, dặn dò:
-HS đọc đề :
-Tả chiếc cặp sách của em.
-Tả cái thước kẻ của em.
-Tả cây bút chì của em.
-Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
-HS đọc lại dàn ý chung của bài văn miêu tả đồ vật.
-HS làm bài vào vở TLV.
TUẦN: 20 Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/Mục tiêu:
 Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài mẫu (BT1)
 Bước đầu biết quan sát vâ trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống( BT2)
 Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Có ý thức giữ gìn quê hương sạch đẹp
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
1/Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra viết
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài mẫu
Bài tập 1/19.
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
-GV nói: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đọc thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu
-GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn dàn ý. 
b/HĐ2: Bước đầu biết quan sát vâ trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống
Bài tập 2/20: 
-GV phân tích đề, giúp HS nắm vững y/c, tìm được nội dung cho bài giới thiệu,chú ý những điểm sau:
-Những đổi mới của làng xóm em đang ở, và một hoạt động em thích nhất.
c/Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét bài cũ.
-Chuẩn bị bài mới: Trả bài viết.
-HS đọc đề bài.
-HS làm cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi của bài :Nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
-Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương ở Vĩnh Sơn, Một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèođeo đẳng quanh năm.
-HS kể lại những nét đổi mới nói trên.
-1 HS đọc dàn ý.
-1HS thực hiện theo y/c của GV.
HS đọc y/c đề bài.
-HS tự làm bài, HS tiếp nối nhau đọc và giới thiệu về những nét đổi mới của địa phương em.
-Cả lớp bình chọn bạn giơí thiệu hay nhất.
Luyện Viết tập làm văn: Luyện viết văn miêu tả đồ vật
Mục tiêu:
 Giúp HS rèn khả năng viết văn miêu tả đồ vật.
Lên lớp: 
 Cho HS Viết 1 bài văn miêu tả đồ vật theo đề sau: 
 Tả cái bút của em trong đó có sử dụng mở bài trực tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet.doc