Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 14

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 14

TẬP ĐỌC Ngày dạy: / / 20

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và chú bé Đất)

2. Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. GDKNS: -Xác định giá trị

 -Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự tự tin

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và chú bé Đất)
Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: 	-Xác định giá trị
	-Tự nhận thức về bản thân
-Thể hiện sự tự tin
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều.
- GV: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
- HS quan sát tranh minh họa và nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì?
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- 1 HS trả lời.
- HS đọc đoạn còn lại. Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3, 4.
- GDKNS: Thể hiện sự tự tin
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai. 
- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Ngày dạy: / / 20
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2)b, BT(3)b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
Một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi làm bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : kim khâu, tiết kiệm, nghiên cứu, thí nghiệm,...
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- GV gọi một HS nêu nội dung của đoạn văn? 
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm đính dọc,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự sửa bài cho mình.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chia lớp thành 3 đội, HS chơi trò chơi Thi tiếp sức. Đội nào điền đúng, nhanh 9 tiếng cần thiết vào chỗ trống là đội thắng cuộc.
- Các đội lên bảng thi điền từ theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền một từ, sau đó chuyền viết cho bạn khác trong đội lên bảng tìm.
- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc. 
- Lời giải: lất phất - đất - nhấc – bậc lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm được.
-Đọc các từ trên bảng.
Bài 3b
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những HS gặp khó khăn
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.
 - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và làm vào vở.
- HS đọc và viết bài vào vở.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. Viết vào sổ tay những từ ngữ tìm được trong BT3.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT1, phiếu HT
2,3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
3,4 tờ giấy trắng để HS làm BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 -Kiểm tra bài: “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”.
 + 1 HS trả lời “Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
	+ 1 HS trả lời “Nhận biết câu hỏi qua dấu hiệu nào ? Cho ví dụ.
	+ 1 HS trả lời “Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình”.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu cho một vài nhóm làm.
- HS trao đổi theo nhóm. Một số nhóm làm trên phiếu.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khá nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý, dán câu trả lời đã viết sẵn.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm lần lượt báo cáo với GV bìa làm của nhóm.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS nối tiếp nhau đọc từ mình vừa tìm được.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài: mỗi HS tự đặt một câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT 3.
- GV phát giấy cho 3-4 HS.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình vừa đặt được.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở.
Bài 5:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Trong 5 câu đã cho có những câu không phải là câu hỏi. Nhiệm vụ của các em phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài này, các em phải nắm chắc : “Thế nào là dấu hỏi ?”.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc theo cặp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà viết lại vào vở 2 câu có dùngtừ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi; chuẩn bị tiết sau: “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: / / 20
BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện theo lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì khó.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện Búp bê của ai ? Câu chuyện náy sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn người chủ như thế nào?.
- Trước khi nghe cô kể chuyện các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : GV kể chuyện (10’)
- GV kể lần 1. 
- HS lăng nghe GV kể chuyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
- HS quan sát tranh minh họa câu chuyện và nghe GV kể chuyện. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu (18’)
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chia HS t ... đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho xe bột lại.
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
+Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu đựng nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
+ HS đọc lại đoạn văn (Từ Hai người bột tỉnh dầnđến hết), trả lời câu hỏi : Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
+ 1 HS trả lời.
- HS đọc lướt cả hai phần của truyện kể, mỗi em suy nghĩ, tự đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt.
Kết luận : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
GDKNS -Thể hiện sự tự tin
-HS lắng nghe, ghi nội dung bài
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (11’)
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai. 
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III) ; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung BT2(phần Nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Một HS kể lại một câu chuyện theo một trong 4 đề tài đã nêu ở BT2, nói rõ : Câu chuyện được mở đầu và kết thức ở những cách nào?
 GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu tình huống: Một người hàng xóm có một con mèo bị lạc. Người đó hỏi mọi người xung quanh veef con mèo. Người đó phải nói như thế nào để tìm được con mèo? (Phải nói rõ con mèo ấy to hay nhỏ, lông màu gì)
- Người đi tìm con mèo nói như vậy tức là đa làm việc tả con mèo. Tiết học hôm nay giúp các em biết Thế nào là văn miêu tả? 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (13’)
a) Phần Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, tìm tên những sự vật được miêu tả trong bài.
- Các sự vật đó là: cây soi – cay cơm nguội – lạch nước.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- 1 HS đọc.
- GV giải thích cách thực hiện yêu cầu cảu bài theo ví dụ mẫu trong SGK.
- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1, 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy đủ nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát sự việc bằng những giác quan nào?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập (17’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS đọcthầm câu chuyện Chú Đất Nung đẻ tìm câu văn miêu tả.
-Truyện chỉ có một câu văn miêu tả ở phần 1 : Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngụa tía, dây cương vàng vf một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích.
- 1HS giỏi miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích.
- HS tự làm bài.
- Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hành ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
- Gọi HS đọc câu văn miêu tả của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nôi dung cần ghi nhớ. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
*HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).
KNS:	-Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
-Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết nội dung BT1 (Phần luyện tập).
4 băng giấy, trên mỗi băng giấy viết 1 ý của BT.III.1.
1 số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Luyện tập về câu hỏi”
	+ 1HS làm bài tập 1.
 + 1HS làm bài tập 5.
	+ 1 HS đặt một câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
1, Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc đoạn đối thoại giừa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn.
 Bài tập 2:
- Gv giúp HS phân tích từng câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại.
- HS trả lời
- GV ghi kết quả trả lời vào bảng
- 1 HS đọc lại bảng kết quả.
2, Phần ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
Kết luận : 
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
1, Thái độ khen, chê.
2, Sự khẳng định, phủ định.
3, yêu cầu, mong muốn..
GDKNS: -Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV phát phiếu riêng cho một số HS.
- Cả lớp đọc thầm cá nhân làm việc trên vở hoặc VBT, 1 số HS làm phiếu học tập.
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV phát phiếu cho 1 số nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gợi ý các tinh huống để từng HS thực hiện đặt câu hỏi.
-HS lần lượt nêu ý kiến.
- GV nhận xét , chỉnh sửa
- HS nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d+ Một số tờ giấy viết lời giải câu d
Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi1HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
Gọi 2 HS làm lại BT III.2.
GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Bài học hôm trước đã giúp các em biết Thế nào là văn miêu tả . Tiết LTV hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (13’)
a) Phần Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc bài văn.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa. 
- HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn suy nghĩ, trao đổi lần lượt các câu hỏi.
- HS trả lời miệng cầu hỏi a, b, c ; trả lời viết câu hỏi d.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu SH suy nghĩ TLCH : Khi tả một đồ vât, ta cần tả những gì?
- 1 HS trả lời.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích thêm về ý 3 của nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (16’)
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
- GV dán tờ phiếu tả thân bài cái trống.
- HS phát biểu ý kiến trả lời các câu hỏi a, b, c.
- GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống/ tên các bộ phân của cái trống / những từ tả hình dáng âm thanh của cái trống. 
- HS tự làm câu d
- HS làm vào vở, một vài HS làm bài vào giấy do GV phát.
- GV lưu ý HS :
+ Có thể mở bài theo cáh trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nôi dung cần ghi nhớ. Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn mở bài hoặc kết bài về nhà hoàn chỉnh lại, viết lại vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TV TUAN 14-2010.doc