Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 30 - Phạm Văn May

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 30 - Phạm Văn May

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô – Bin – Xơn một mình đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích TPVH .

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, GA, tham khảo thêm tư liệu khác có liên quan đến bài dạy.

2. Học sinh: SGK, soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết nội dung chính văn bản “Những ngôi sao xa xôi”?

3. Dạy bài mới.

 

doc 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1274Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 30 - Phạm Văn May", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tuần 30
Tiết 146: Rô bin xơn ngoài đảo hoang
Tiết 147,148: Tổng kết ngữ pháp
Tiết 149: Luyện tập viết biên bản
Tiết 150: Hợp đồng
RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
(Trích Rô – Bin – Xơn Gru – Xô)
Tiết 146:
	Đe – ni – ơn – Đi -Phô
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô – Bin – Xơn một mình đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích TPVH.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, GA, tham khảo thêm tư liệu khác có liên quan đến bài dạy.
Học sinh: SGK, soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết nội dung chính văn bản “Những ngôi sao xa xôi”?
Dạy bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV cho HS đọc chú thích * SGK
Em biết gì về nhà văn De- ni-ơn-Đi-phô và tác phẩm Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang?
GV chốt.
Hoạt động 2
GV đọc mẫu đoạn 1
Cho HS đọc các đoạn còn lại
?Truyện kể ở ngôi thứ mấy?
?Văn bản chia làm mấy phần? (thảo luận).
Phần I: (Đ1): Rô – bin – Sơn giới thiệu về mình.
Phần II: (Đ2+3) Trang phục của Rô-bin-Xơn.
Phần III: Từ “Quanh người tôi.” Đến “bên khẩu sùng của tôi”: Trang bị của Rô-bin-Xơn.
Phần IV: Đoạn còn lại
Diện mạo của Rô-bin-xơn.
- HS đọc chú thích
- HS trả lời dựa vào chú thích * SGK.
- Đọc.
- HS trả lời (ngôi 1)
- Thảo luận theo nhóm
-Phần I:
- Phần II:
- Phần III:
- Phần IV:
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả.
Đe –ni-ơn Đi Phô (1660 – 1731) người Anh.
2. Tác phẩm:
Rô-bin-Xơn ngoài đảo hoang trích từ tiểu thuyết Rô-bin-xơn Gru –Xô.
II. Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc: SGK
2. Ngôi kể : ngôi thứ I.
4. Bố cục : 4 phần
Hoạt động 3:
- Cho HS đọc thầm văn bản.
? Rô – bin – xơn tự giới thiệu về mình như thế nào? Được thể hiện qua những câu văn nào?
(Nếu ai ở nước Anh gặp tôi lúc bấy giờ.sẽ hoảng sợ.cười sằng sặc).
?Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của nhân vật?
(Cách giời thiệu dí dỏm, khác đời, khác người)
Yêu cầu HS chú ý đoạn 2 + 3.
Trang phục của Rô-bin-xơn như thế nào? Chất liệu trang phục chủ yếu là gì?
-Chiếc mũ to tướng cao lêu đêu.
- Aùo bằng tấm da dê
-> Bằng da dê, có dây cột.
* Qua trang phục em hiểu cuộc sống của Rô-bin-xơn trong hoàn cảnh này như thế nào?
(Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn)
* GV yêu cầu HS đọc phần III.
? Em hãy nêu những vật dụng trang bị của Rô-bin –xơn?
? Những vật dụng này giúp ích gì cho ông nơi đảo hoang?
* GV yêu cầu hs đọc đoạn còn lại
?Nói về diện mạo tại sao Rô-bin-xơn chỉ chú ý đến bộ râu của mình? Điều này có hợp lý không? (thảo luận)
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của Rô-bin-xơn trong hoàn cảnh khó khăn này?
?Qua đó em nhận xét gì về con người của Rô-bin-xơn?
- HS đọc thầm văn bản.
- HS phát hiện trả lời.
HS nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn 2 + 3
- HS phát hiện trả lời (Mũ, áo)
- Thiếu thốn, khó khăn
- HS đọc thầm
- HS phát hiện trả lời.
-Giúp Rô-bin-xơn vượt lên khó khăn
-HS chia nhóm thảo luận và trả lời
-HS phát hiện và trình bày ý kiến.
- Tự nhận xét và trình bày.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Rô-bin-xon tự giới thiệu về mình.
- Nếu ai ở nước Anh gặp tôi lúc bấy giờ sẽ hoảng sợcười sằng sặc.
- Giọng kể dí dỏm, khác đời, khác người.
2. Trang phục của Rô-bin-xơn.
- Chiếc mũ to tướng cao lêu đêu.
-Aùo trắng tấm da dê.
® Cuộc sống khó khăn thiếu thốn, quần áo tự tạo.
3. Trang bị của Rô-bin-xơn.
- Thắt lưng rộng bản.
- Đeo cưa, rùi.
- Cái đai da hẹpđựng đạn ghèm.
® lạc quan, dũng cảm, biết vượt lên mọi khó khăn để tự cho mình một cuộc sống đầy đủ.
4. Diện mạo của Rô-bin-xơn.
- Nước da, không đến nổi đen cháy.
- Râu dài đến hơn gang tay
® Giọng nói khôi hài, dí dỏm luôn lạc quan, dũng cảm ý chí chiến thắng.
? Qua văn bản trên em có hình dung gì về cuộc sống và con người Rô-bin-xơn?
- GV chốt
- HS đọc ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ 
SGK trang 130.
Củng cố: Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm?
Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ SGK Trang 130
Soạn bài mới “Tổng kết về ngữ pháp”.
IV. Rút kinh nghiệm
.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
Tiết 150
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản, viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự việc thông dụng.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Chuẩn bị :
GV : Giáo án, SGK
HS : SGK, ôn lý thuyết về viết biên bản làm nháp trước luyện tập 1, trang 134.
Hoạt động của thầy
Trò
Ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn luyện lý thuyết về viết biên bản.
Bước 1: GV gọi 02 HS
1. Biên bản nhằm mục đích gì?
2. Người viết biên bản cần phải có thái độ như thế nào?
3. Nêu bố cục phổ biến của biên bản 
4. Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
Bước 2: Kiểm tra bài tập của 2 HS.
HĐ2 : Hướng dẫn HS viết biên bản hội nghị, trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn.
Bước 1: HS đọc lại nội dung ghi chép,
nêu nhận xét.
Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để viết biên bản chưa?
+ Cần ghi thêm những gì?
+ Cách sắp xếp các nội dung đó phù hợp với một biên bản không?
+ Cần sắp xếp các phần đó như thế nào?
Bước 2: Sắp xếp theo bố cục
- Quốc hiệu, tiêu ngữ trên biên bản
- Thời gian địa điểm
- Thành phần tham dự
- Diễn biến và kết quả
- Thời gian kết thúc
- Ký xác nhận
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (nếu còn thời gian)
Học sinh trả lới câu 1,2
HS trả lới câu 3,4
HS khác bổ sung các ý thiếu.
4 HS đọc nội dung ghi chép về hội nghị, thảo luận theo tổ.
Tương đối đầy đủ.
+ Địa điểm, ngày
+ Chủ tịch, thư ký, đúng theo thứ tự
+ Thảo luận
+ HS trình bày, bổ sung hoặc sữa.
+ Cho 3 HS ghi bảng
- Thảo luận các nội dung chính viết vào tập
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT
1. Biên bản nhằm mục đích ghi chép một sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra 
2. Người viết biên bản cần phải ghi chép trung thực, chính xác, đầy đủ.
3. Bố cục biên bản :
a. Phần mở đầu
b. Phần nội dung
c. Phần kết thúc
4. Lời văn cần ngắn gọn, chính xác.
II. LUYỆN TẬP
1. Lớp 9A vừa tổ chức hội nghị trao đổi kinh nghiệm học môn ngữ văn, phần đầu để cuối năm có 100% HS đạt yêu cầu, trong số đó 60% HS đạt loại khá, giỏi.
Hãy viết biên bản cho cuộc họp ấy
Bài làm:
CHXHCNVN
ĐL – TD – HP
BIÊN BẢN HN TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN.
* Thời gian, địa điểm:
Lúc 10 giờ, ngày..
Tại phòng lớp 9A.
* Thành phần tham dự:
- Cô Lan : GV môn ngữ văn.
- Đại biểu lớp 9B, 9C
- Chủ tịch : Cô Lan
- Thư ký : Bạn
* Diễn biến và kết quả hội nghị.
- Báo cáo tình hình học tập môn Ngữ Văn của bạn Huệ.
- Lớp trưởng (nội dung )
- Cô Lan tổng kết
* Hội nghị kết thúc lúc 11 giờ 30 cùng ngày.
Chủ tịch Thư ký
 Ký Ký
2. Hãy ghi biên bản họp lớp tuần qua.
4. Dặn dò :
- HS làm bài tập 3:
- Chuẩn bị bài : Bố của xi mông
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
TIẾT 147, 148:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Hệ thống hóa kiến thức về từ loại, cụm từ, thành phần câu, kiểu câu.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài soạn
Bài mới
Hoạt động của thầy
Trò
Ghi bảng
HĐ1: Hệ thống hóa về danh từ, động từ, tính từ.
Hướng dẫn HS làm bài tập 1 mục I (SGK)
(yêu cầu HS nhớ lại các biểu thức về danh từ, động từ, tính từ đã được học).
Hướng dẫn HS làm BT2
c. Hay a. làng
b. Đọc b. đập
a. lần c. đột ngột
b. nghĩ ngơi a. ông giáo
a. Cái lăng c. phải
b. phục địch c. sung sướng
Qua hai bài tập trên em hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ có thể đứng sau những từ nào và tính từ có thể đứng sau những từ ?
® GV chốt lại.
BT4:
Treo bảng HS lên điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ , tính từ vào cột để trống.
Hướng dần HS làm BT5.
Em hãy cho biết những từ in đậm vốn thuộc từ loại nào? Chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
HĐ 2:
Hệ thống hóa về các từ loại khác.
- Hướng dẫn HS làm BT1.
Ngoài 3 từ loại chính hệ thống từ loại tiếng việt còn có 9 từ loại khác.
Em hãy sắp xếp những HS lên điền vào từ in đậm trong những bảng phụ câu sau đây còn những cột thích hợp theo bảng mẫu SGK T132
Em hãy tình những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn?
Hãy cho biết những từ ấy thuộc từ loại nào?
Xác định phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm trong SGK. Nhờ đâu em có thể nhận biết được?
Nhắc lại các khái niệm về danh từ, tính từ.
Xếp các từ in đậm theo các cột từ loại trong bảng mẫu
Thực hiện yêu cầu của bài tập.
HS khác nhận xét 
( Bài tập này khá đơn giản HS làm nhanh).
Học sinh thảo luận, theo nhóm đại diện nhóm cho ý kiến.
Học sinh ghi tập HS đọc yêu cầu BT lên bảng điền vào bảng phụ (gọi 3 HS làm) 
HS khác nhận xét bổ sung.
® Ghi tập
HS trả lời 
HS khác nhận xét.
HS lên điền vào bảng phụ
Xác định cụm DT nắm vững cấu tạo của cụm từ để thực hiện yêu cầu bài tập
A. Từ loại
I. Danh từ, động từ, tính từ.
BT1 : Xếp các từ in đậm theo bảng từ loại:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Lần
Cái lăng ông giáo làng
Đọc
Phủ định
Đập
Hay
Nghĩ ngợi
Đột ngột sung sướng
BT2: Thêm các từ đã cho vào trước những từ thích hợp với chúng.
Rất hay
Đã đọc
BT3 : 
+ Danh từ có thể đứng sau: những, các, một.
+ Động từ có thể đứng sau:
hãy, đã, vừa.
+ Tính từ có thể đứng sau:
rất, hơi, quá.
BT4: Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT (SGK T131).
Ý nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp
Phụ trước
Từ loại
Phụ sau
Chỉ sự vật
(người,vật, hiện tương, khái niệm)
Những 
các 
một 
mọi
Danh từ
Này, kia, ấy, đó, nọ
Chỉ hoạt động trang thái của sự vật
Hãy, đứng,chờ, đã, vừa, mới
Động từ
rồi
Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái
Đã, vừa, mới, rất, quá
Hơi
Tính từ
Lắm 
BT5: T131
Tròn mắt nhìn – Tính từ – động từ
Là lý tưởng – tính từ – danh từ
Những băn khoăn – tính từ ® Danh từ.
II. Các loại từ khác
1. Xếp các từ in đậm vào cột thích hợp 
Thán từ
Trời ơi
T.Thái từ
Hả 
Trợ từ
Chỉ 
Cả
 Ngay
Chỉ
Quan hệ từ
Ơû 
Của 
Nhưng 
Như
Phó từ
Đã 
Mức 
Đã
Đang
Chủ từ
đâu 
Aáy 
Lượng từ
Những
Đại từ
Tơi 
Bao nhiêu 
Bao giờ
Bây giờ
Số từ
Ba
 năm
2. BT2
Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ứ, hử, hở, hả.
Chúng thuộc loại tính thái từ
B. Cụm từ.
I. Phân loại cụm từ.
1. Tìm cụm danh từ, xác định phần trung tâm.
a. Tất cả những ảnh hưởng qtế đó.
Một cách rất Việt Nam.
Một lối sống.
® Cấu tạo cụm từ.
(BT2, BT3).
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Đã
Sẽ
Sẽ
Rất 
Rất
Rất 
Rất 
Vừa
Đến gần anh
Chạy xô vào lòng anh
Oâm lấy cổ anh
Hiện đại
Việt Nam
Phương Đông
Kinh dị
Lên cải chính
4. Dặn dò : 	+ Ôn lại bài, hệ thống các kiến thức về câu thành phần câu.
+ Chuẩn bị tốt cho biết luyện tập viết biên bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc