Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ

II. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

 -GV giới thiệu chủ điểm: Khám phá thế giới và giới thiệu bài.

2.Bài mới:

a) Luyện đọc

- 2HS đọc bài.

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV hướng dẫn HS đọc từ khó, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn HS đọc câu: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.

.- Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK

- Y/c HS đọc bài theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu.

b)Tìm hiểu bài :

-Lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ TLCH: Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?

-GVgiảng chênh vênh: cảm giác không cân bằng, dễ té.

 bồng bềnh huyền ảo: cảm giác bồng bềnh, mờ ảo.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu 
- HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " 
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới 
*Bài 1 : -Y/c học sinh nêu đề bài .
+ Hỏi :- Tỉ số của hai số có nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
-Qua BT này giúp em củng cố điều gì?
* Bài 3 :
-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
 -GV chấm một số vở của HS.
III. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài :
 -Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 2 HS trả lời .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Viết tỉ số của hai số .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-HS ở lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm bài 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
 + Nhận xét bài bạn .
-HS cả lớp . 
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
A. Mục tiêu 
-HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trog SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn 2.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 -GV giới thiệu chủ điểm: Khám phá thế giới và giới thiệu bài. 
2.Bài mới: 
a) Luyện đọc 
- 2HS đọc bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV hướng dẫn HS đọc từ khó, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn HS đọc câu: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
.- Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. 
b)Tìm hiểu bài :
-Lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ TLCH: Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
-GVgiảng chênh vênh: cảm giác không cân bằng, dễ té.
 bồng bềnh huyền ảo: cảm giác bồng bềnh, mờ ảo.
-1HS đọc đoạn 1, lớp suy nghĩ TLCH: Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả?
-GVgiải nghĩa từ dập dìu: kẻ trước, người sau nối đuôi nhau đi đông vui, nhộn nhịp.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Y/c 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Y/c HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 + GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét cho điểm HS 
III. Củng cố dặn dò: 
 -Y/c HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
-2HS đọc bài.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .liễu rủ. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...trong sương núi tím nhạt .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
-HS lần lượt phát biểu
+HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm trao đổi theo cặp và tiếp nối phát biểu: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô . cảm giác như đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời 
+Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa Pa 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: Thoắt cái , lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái ... bông lay ơn màu nhung đen quí hiếm .
+ Thời tiết khác biệt ở Sa Pa .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có .
 +Nội dung đoạn 3 nói lên cảm nhận của tác giả đối với Sa Pa . 
-HS: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau
- 3 – 5 HS thi đọc 
-Nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
-HS cả lớp
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A. Mục tiêu
 -Giúp HS biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 *BT cần làm: BT1.
B. Đồ dùng dạy học
- Gv: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ .- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- HS: SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài toán 1 
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1 gọi HS nêu ví dụ : 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau , số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau .
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 
 5 - 3 = 2 ( phần)
- Tìm giá trị của một phần : 24 : 2 = 12 
- Tìm số bé : 12 x 3 = 36 
- Tìm số lớn : 36 + 24 = 60 
- Lưu ý HS :Có thể làm gộp bước 2 và 3 
b) Giới thiệu bài toán 2 
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2 gọi HS nêu ví dụ : 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ .
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước.
c) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? III. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài :.
-Học sinh nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào nháp .
-HS nêu.
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào nháp .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3, 4 ...?
A. Mục tiêu 
 -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
 -Làm đúng BT2 a (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT).
B. Đồ dùng dạy học
- GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung BT3
- HS: SGK, vở chính tả
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì II.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: 
a. Hướng dẫn viết chính tả:
 *Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc bài viết: "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?" 
-Hỏi: + Mẩu chuyện này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe-viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở mẩu chuyện "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?" .
 * Soát lỗi, chấm bài::
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe .
-HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1 , 2, 3, 4...không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1 ,2 ,3 ,4..)
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là : 
-Gọi 3HS đọc lại toàn bộ BT sau khi điền xong.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
A. Mục tiêu
- HS hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đó trong BT4.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4 .
- HS: SGK
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa Kì II 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: 
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi : 
- Câu tục ngữ " Đi một ngày đàng học một sàng khôn" có nghĩa như thế nào ? 
+ Nhận xét ghi điểm từng HS .
Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để tìm tên c ... hủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi: - Thực vật cần gì để sống ?
-Hãy nêu thí nghiệm để biết cây cần gì để sống? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các loại cây thành 4 nhóm : cây sống ở nơi khô hạn , cây sống ở nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước , cây sống cả trên cạn và cả dưới nước .
- GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học sinh chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm . Nếu học sinh biết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh thì viết tên cây đó vào nhóm của nó 
- Gọi đại diện HS trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét , khen ngợi những học sinh có hiểu biết , ham đọc sách để biết được những loài cây lạ .
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? 
- GV kết luận: Tham khảo SGV.
* Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở mỗi giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
-Cho HS quan sát tranh tr.117 , SGK và TLCH:
-Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước?
-Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng , cây lúa lại cần nhiều nước ?
- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?
+ GV kết luận: Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước và tiêu nước hợp lý cho từng loại cây để đạt được năng suất cao.
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK. 
 III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học 
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày các loại cây đã sưu tầm được .
- Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới thiệu. Các nhóm khác bổ sung:
- Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu , tảo , khoai nước, ...
- Nhóm cây sống ở nơi khô hạn : xương rồng, dứa, lúa nương, thông, phi lao
- Nhóm cây sống nơi ấm ướt : khoai môn, rau má, lá lốt, rêu , dương xí ,...
- Nhóm cây vừa sống trên can vừa sống dưới nước: rau muống, dừa,cỏ ,...
- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau.
+ Lắng nghe .
+ HS quan sát thảo luận TLCH :
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc uốn câu vào hạt .
- Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt .
-HS lần lượt nêu.
-2HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
 - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Phát triển tư duy toán học cho HS.
 *BT cần làm: BT 2, BT4.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài, Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- HS: SGK
c. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- GV nhận xét
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới 
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
*Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài (tìm tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai).
 -GV y/c HS yếu xác định được dạng toán.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
(Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.)
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng 
 Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường
-Y/c HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Quan sát sơ đồ.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở.
- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp.
III. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
A. Mục tiêu 
-HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. (ND Ghi nhớ)
 -Bước đầu biết nói lời yêu câu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2 , 3, một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 
- HS: SGK
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2, 3, 4 trong bài LTVC " Du lịch - thám hiểm " đã học ở tiết trước .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: 
 a. Phần nhận xét :
-Gọi HS đọc y/c của bài 1 , 2, 3 và 4.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn BT1 trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- GV dán 2 băng giấy , phát bút dạ cho 3 HS mời 2 HS lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu HS đọc lại các lời yêu cầu đề nghị vừa viết theo giọng điệu phù hợp. 
 b) Ghi nhớ : 
- Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập trong phần nhận xét , tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ .
c. Luyện tập thực hành: 
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
+ GV giải thích : 
+ Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu , sau đó lựa chọn cách nói lịch sự .
Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS thực hiện như BT1 
- Gọi HS phát biểu .
- GV nhận xét chốt lại câu đúng .
 Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và hoàn thành yêu cầu so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự , giải thich vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự .
- Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy .
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các câu mà HS nêu đúng các ý lịch sự , cho điểm các nhóm có số câu đúng hơn.
Bài 4 :-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huống giao tiếp , đối tượng giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự 
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài ( đọc các câu khiến đúng theo ngữ điệu ).
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay 
III. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến vơi mỗi tình huống , chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Hoạt động cá nhân .
- Lớp làm vào vở , 2 HS đại diện lên bảng làm trên 2 băng giấy .
-Đọc các lời yêu cầu , đề nghị vừa tìm được.
- HS đọc lại theo giọng điệu phù hợp .
- HS nhận xét câu của bạn .
+ HS tự phát biểu ghi nhớ .
- 4 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu : 
- Cách nói lịch sự là câu b và c :
- Lan ơi , cho tớ mượn cái bút !
- Lan ơi , cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ?
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu : 
- Cách nói lịch sự là câu b , c , d :
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu .
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống như yêu cầu viết vào phiếu .
+ HS đọc kết quả :
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .
-HS lần lượt nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
ÔN VỀ CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà 
 - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật .
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật
- HS: SGK
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 – 3 Hs nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật
-Nhận xét chung.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Bài mới : 
a) Hướng dẫn học sinh viết được một dàn ý chi tiết 
- GV treo dàn ý chung, hướng dẫn HS viết từng phần.
- Chú ý tả theo trình tự hợp lý. Cần có những hình ảnh so sánh, nhân hoá cho bài văn thêm sinh động.
b) Y/c HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn .
- Goi HS đọc dàn ý của mình
- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt .
III. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả 
-2 HS nêu. 
 - Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- HS lắng nghe, ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 29 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 30
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
 + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
 + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
........................................................
Nhận xét của BGH
...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc