Giáo án soạn ngang Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án soạn ngang Lớp 4 - Tuần 11

Tập đọc

TiÕt19 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

 (Theo Trinh Đường)

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn tru lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng D-H

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động D-H

1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học

- T: Dùng tranh vẽ trong SGK để giới thiệu chủ điểm: CÓ CHÍ THÌ NÊN và bài học Ông Trạng thả diều.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- T chia đoạn bài đọc: 4 đoạn

- HS: Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:

 + Luyện đọc các từ: Mảnh gạch vỡ, kinh ngạc.

 

doc 14 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án soạn ngang Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010
Tập đọc
TiÕt19 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 (Theo Trinh Đường)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn tru lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng D-H
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- T: Dùng tranh vẽ trong SGK để giới thiệu chủ điểm: CÓ CHÍ THÌ NÊN và bài học Ông Trạng thả diều.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- T chia đoạn bài đọc: 4 đoạn
- HS: Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
	+ Luyện đọc các từ: Mảnh gạch vỡ, kinh ngạc.
	+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tính cách,sự thông minh, cần cù, vượt khó của chú bé Nguyễn Hiền.
	+ Chú giải các từ ở SGK: Trạng, kinh ngạc.
- HS: Luyện đọc thao cặp.
- HS: 2 em đọc toàn bài.
- T: Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều).
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? (Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền).
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? (Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ).
+ Nội dung đoạn 3 là gì? (Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền).
- HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- T: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? (Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên).
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì? (Phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.)
c. Đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- T: Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn.
 	Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều.
 	Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
- T: Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
3. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? (Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.)
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS đọc lại bài ở nhà và đọc trước bài sau: Có chi thì nên.
Buổi chiều Tiếng Việt
Luyện đọc: Ông Trạng thả diều – Có chí thì nên
I. Mục tiêu:
- HS: Luyện đọc 2 bài tập đọc trong tuần: Ông trạng thả diều và bài: Có chí thì nên
II. Các hoạt động D-H:
1.GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ luyện đọc.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
Bài: Ông trạng thả diều 
- HS: 1 em giỏi đọc lại bài 
- HS: Luyện đọc theo nhóm đôi
- T: Theo dõi, nhắc nhở các em luyện đọc
- HS: Thi đọc trước lớp, quay vòng để tất cả mọi HS đều được đọc ít nhất 1 lần, ưu tiên cho những em đọc yếu được đọc nhiều hơn.
- T: Nhận xét, tuyên dương những em cố gắng.
- Lớp bình chọ bạn đọc tốt nhất.
- HS: Nhắc lại nôi dung bài đọc.
b. Bài: Có chí thì nên.
- HS: đọc toàn bài.
- HS: Luyện đọc bài trong nhóm 2.
- T: Theo dõi và nhắc nhở HS.
- HS: 3 em giỏi đọc toàn bài. 
- Lớp cùng T nhận xét.
- Lớp: Nối tiếp đọc toàn bài, em nào đọc yếu được gọi đọc nhiều lần hơn.
- T cùng HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
- T: Tuyên dương, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
GV: Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
Dặn HS luyện đọc thêm ở nhà.
 ----------------------------------a&b------------------------------
Thø ba ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2010
Luyện từ và câu
TiÕt 19: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được một sờt bốung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng D-H
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: HS: 2 em
Thế nào là động từ? Cho ví dụ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1: HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập
- HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá.
- Hỏi: + Từ sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
- Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- HS đặt câu có sử dụng những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
* Bài tập 2: HS: 2em nêu nội dung bài tập 2.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. T đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi ô trống chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.
- HS: Một số cặp nêu ý kiến, Lớp cùng T nhận xét, chốt ý kiến đúng.
a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng.
b. 	Sao cháu không về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè, cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.
- T hỏi : Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)?
- T nhấn mạnh cho HS hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS tự làm bài.
- HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn.
- T: Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:
 	 - Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của ngài.
 	Giáo sư hỏi:
 	- Nó đọc gì thế? (Nó đang đọc gì thế?)
- T hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.
+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào? (Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộn lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư việc chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông).
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của mình.
- T: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------a&b------------------------------
Chính tả
TiÕt 10 :Nhớ viết: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng D-H
3 tờ phiểu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- T: Nêu yêu cầu của bài
- HS: 1 em đọc 4 khổ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Lớp theo dõi SGK.
- HS: 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết. Lớp đọc thầm 4 khổ thơ để ghi nhớ cách viết, cách trình bày khổ thơ.
- HS: Gấp SGK, nhớ lại và viết vào vở. Mỗi em viết xong tự soát lỗi.
- T chấm 8 - 10 bài, nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2b: - HS: Nêu nội dung bài tập
- T: Đính lên bảng phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập.
- HS: Thi làm bài tiếp sức giữa các nhóm.
- T: Nhận xét chữa bài, tuyên dương nhóm làm bài tốt.
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- HS đọc lại câu đúng. T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 	Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
- T: Giải thích nghĩa của từng câu
- HS: Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài tập.
4. Củng cố, dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả.
-------------------------------a&b------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn tập củng cố về cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Luyện tập cách xác định danh từ, động từ có trong đoạn văn.
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đọcn thơ sau:
	 Cửa gió Tùng Chinh
Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn	Cửa gió này người xưa gọi Ngã ba
Gió vù vù quất ngang cành bứa	Cắt con suối hai chiều dâng lũ
Trông xa xa nhập nhoè ánh lửa	Nơi gió tùng chinh, Pù mo, pù xai hội tụ
Vật vờ đầu súng sương sa. 	Chắn lối mòn lên đỉnh tùng chinh.
- HS: 2 em nhắc lại qui tắc viết hoa tên người tên địc lí Việt Nam.
- HS: Tự làm bài vào vở, 1 em chữa bài bảng lớp
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời gíải đúng, nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
*Bài 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ có trong đoạn văn sau:
	Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ những mái nhà chen chúccủa bà con làng  ... i kể và trả lời của bạn.
- T: Nhận xét chung và cho điểm từng HS.
c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
- Hỏi: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.)
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? (Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.)
- T: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố, dặn dò:
- T: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
Thø n¨m ngµy 4 th¸ng 11 n¨m 2010
Tập làm văn
TiÕt 19: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu
- Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. 
- Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đát được mục đích đề ra. 
 II. Đồ dùng D-H
Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: 2 HS đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (tiết 9).
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- HS : 1 em đọc đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em rtao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
- T hỏi: + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì? Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- T: Lưu ý HS một số điểm khi thực hiện cuộc trao đổi.
 	* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- HS nói tên nhân vật mình chọn.
- HS đọc gợi ý 2.
- 1HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi.
*Ví dụ : Về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó; Sự thành đạt.
*Vídụ: Về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật; Nghị lực vượt khó; Sự thành đạt.
- HS đọc gợi ý 3.
- 2 HS thực hiện hỏi - đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
* Thực hành trao đổi:
- HS: Trao đổi trong nhóm.
- T: Hướng dẫn thêm cho những cặp HS gặp khó khăn.
- HS: Trao đổi trước lớp.
- T: Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao?
- HS nhận xét từng cặp trao đổi. T nhận xét chung và cho điểm từng HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- T: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên.
----------------------------a&b---------------------------
Luyện từ và câu
TiÕt 20: TÍNH TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng D-H
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: HS : 2 em làm lại bài tập 2, 3 tiết trước.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
*Bài tập 1, 2: HS: 2em nối tiếp đọc bài tập 1, 2.
- Lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, sau đó trao đổi theo cặp, viết ra nháp các từ miêu tả đặc điểm của người, vât.
- HS: 2em làm bài bảng phụ, treo bảng, lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- T kết luận: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ.
*Bài 3: T viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? (đi lại).
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.
 	 Ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
- HS đọc phần ghi nhớ. HS đặt câu có tính từ.
 	 Luyện tập:
* Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài, một số em nối tiếp nêu kết quả
- HS: Nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: + Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
+ Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng dạ.
+ Bạn Nga mập nhất lớp em.
+ Con sông quê em hiền hoà uốn quanh đồng lúa.
+ Chú mèo nhà em rất tinh nghịch.
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
---------------------------a&b---------------------------
Buổi chiều Tiếng Việt
 BỒI DƯỠNG + PHỤ ĐẠO TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu
- HS: Luyện tập viết một bức thư có nội dung liên quan đến chủ điểm Ước mơ
- HS giỏi viết bức thư có nội dung phong phú, có sự sáng tạo, giàu tình cảm
- HS trung bình, yếu viết đực bức thư đạt yêu cầu.
I. Các hoạt động D-H
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
* Đề bài: Hãy viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về mơ ước của em.
- HS: Đọc lại đề bài, T gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.
- HS: Một số em nhắc lại trình tự các bước viết một bức thư, T ghi vắn tắt lên bảng.
- T: Gợi ý cách viết
- HS: Nối tiếp nói ý tưởng của mình: Nói về mơ ước của mình.
- HS: 1 em giỏi nói mẫu 1 đoạn thư.
- T: Nêu yêu cầu bài viết với các đối tượng HS:
+ HS khá giỏi: Viết một bức thư hoàn chỉnh, đúng thể loại, kể rõ ước mơ của mình cho bạn hay người thân em định viết. Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, có hình ảnh.
+ HS: Trung bình, yếu: Viết bức thư đủ ba phần và nội dung từng phần tương đối đầy đủ. Kể cơ bản ước mơ của mình. Viết đủ câu, chấm câu đúng.
2. HS làm bài vào vở
- HS: 1số em (đủ các đối tượng) đọc bài của mình trước lớp.
- T: Nhận xét bài viết của HS, ghi nhanh các lỗi lên bảng.
- Tổ chức chữa bài, tuyên dương những em có cố gắng, những bài viết tốt.
- T: Đọc những bài viết tốt cho cả lớp cùng nghe và học tập.
3. Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chữa lỗi trong bài viết của mình (đã được chỉ ra).
---------------------------a&b---------------------------
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
TiÕt 20 :MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 
- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. 
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. 
II. Đồ dùng D-H
- Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- HS nhận xét cuộc trao đổi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
* Bài tập 1, 2: HS 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2.
- Lớp đọc thầm, tìm đoạn mở bài trong truyện.
- HS nêu ý kiến: Đoạn mở bài: “Trời mùa thu mát mẻ. Bên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.”
* Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước
- Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
- T: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
3. Phần Ghi nhớ
- HS: 3 em nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập
* Bài tập 1: HS: 4em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ, trao đổi theo nhóm đôi và nêu ý kiến:
+ Cách a. Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.
+ Cách b, c, d. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.
 	2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
* Bài 2: HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, nêu câu trả lời:
Truyện mở bài theo cách trực tiếp, kể ngay đầu vào sự việc mở đầu câu chuyện.
* Bài tập 3: - T nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân vào vở: viết mở bài gián tiếp.
- HS: Nối tiếp nhau đọc mở bài của mình.
- Lớp và T nhận xét, cho điểm những đề bài viết tốt.
5. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
--------------------------a&b--------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo 
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình trong tuần
1. Đánh giá của cán sự lớp
2. Đánh giá của GVCN
a. Nền nếp:
- Sĩ số: 18 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nền nếp học tập. 
- Do thời tiết mưa nhiều nên công tác vệ sinh chưa được tốt.
- Duy trì tốt các nền nếp đầu giờ.
- Tuy nhiên một số em vẫn quên khăn quàng đỏ, mũ ca lô khi đến lớp: 
b. Học tập:
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo thầy giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: 
- Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ.
Tuy nhiên một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: 
c. Lao động vệ sinh:
- Trông mới hoa ở công trình măng non
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
e. Chi đội sinh hoạt văn nghệ.
II. Kế hoạch tuần 12:
a. Nền nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nền nếp lớp, đặc biệt là nền nếp ra vào lớp, các nền nếp hoạt động Đội
- Chăm sóc công trình măng non
b. Học tập: 
- Tiếp tục hưởng ứng đợt thi đua chào mừng 20.11. Thi đua dành nhiều điểm tốt.
- Tiêp tục trang trí lớp.
- Tăng cường hơn nền nếp học tập
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
- Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu, kịp thời báo cáo với cô giáo chủ nhiệm.
-------------------------------a&b--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc