Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Long Xưởng, tham tri chính sự , gián nghị đại phu, giúp đỡ

 - Đọc trôi chảy bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

2. Đọc - Hiểu

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,

 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.

 - HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.

 - GD: luôn có ý thức tôn trọng, yêu quý những người chính trực, thanh liêm.

II. Đồ dùng dạy -học:

GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.

HS – SGK, đọc trước bài tập đọc: Một người chính trực và trả lời câu hỏi SGK.

 

doc 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 4 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Ngày dạy:14/9/2009
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Đọc thành tiếng 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Long Xưởng, tham tri chính sự , gián nghị đại phu, giúp đỡ 
 - Đọc trôi chảy bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Đọc - Hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử , 
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
 - HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
 - GD: luôn có ý thức tôn trọng, yêu quý những người chính trực, thanh liêm.
II. Đồ dùng dạy -học: 
GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc.
HS – SGK, đọc trước bài tập đọc: Một người chính trực và trả lời câu hỏi SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và nêu nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
+ Gọi HS nêu tên chủ điểm
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Đưa tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV giới thiệu, ghi tiêu đề lên bảng 
 a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn 
Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được .
Đoạn 3 : Một hôm  Trần Trung Tá .
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt)
Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, 
Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó
Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai
- Luyện đọc cặp đôi 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
-GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của bài)
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi : 
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Nêu ý đoạn 1 ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- GV nhận xét, kết luận 
+ Đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Gọi HS tìm giọng đọc 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: "Một hôm....Trần Trung Tá." .
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc rồi luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai, thi đọc .
- Nhận xét , cho điểm HS và tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi nêu nội dung
+Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà bài trên, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam (HTL) và trả lời câu hỏi trong SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS khác nhận xét, bổ sung
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS luyện đọc đúng
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá. 
- Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước 
- HS đọc thầm và nêu nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
- HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 1 HS nêu nội dung
+ HS trả lời .
- Cả lớp
	Ngày dạy:16/9/2009
TRE VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Đọc thành tiếng 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành ,... - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,... 
 - Đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
2. Đọc - Hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường, ..
 - Hiểu nội dung bài : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
 - HS trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
 GD: Luôn giữ phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
 HS: Sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Một người chính nêu nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-GV giới thiệu ghi tựa đề
 * Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn 
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau (3 lượt)
Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, 
Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó
Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai
- Luyện đọc cặp đôi 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
- GV đọc diễn cảm.(GV nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của người Việt .
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? 
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
- GV nhận xét , kết luận
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ?
- GV nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài .
 * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- Gọi 1 HS đọc bài thơ 
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc: "Nôi tre......tre mãi xanh màu tre xanh."
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- HS thi đọc thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ .
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, thuộc .
3. Củng cố – dặn dò:
 + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét, bổ sung. 
-HS quan sát và trả lời 
+Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre .
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ câu khó.
- HS tự giải nghĩa từ khó trong SGK.
- HS luyện đọc lại, HS khác lắng nghe.
- HS ngồi cạnh nhau luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời
+ Câu thơ : Tre xanh 
 Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh .
+ Nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm 
+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng - lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con .
+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng
- Em thích hình ảnh : 
+ Bão bùng thân bọc lấy thân 
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con,...
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre 
- Đọc thầm và trả lời:
+ Sức sống lâu bền của cây tre .
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực thông qua hình tượng cây tre .
- 2 HS nhắc lại .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Tìm cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay.
- 4 HS luyện đọc đoạn diễn cảm
- 3 đến 5 HS thi đọc thuộc và hay .
- 1 HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTAPDOC4T4CHUAN.doc