Giáo án Tiếng Việt 4 (học kì II)

Giáo án Tiếng Việt 4 (học kì II)

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.

-Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

* GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (học kì II)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT 4 ( häc k× II )
TUẦN
TÊN BÀI DẠY
TCT
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
19
TĐ:
BỐN ANH TÀI
37
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
CT Nghe - viết:
KIM TỰ THÁP AI CẬP
19
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
* GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
LTVC:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
37
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
KC:
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
19
-Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
TĐ:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
38
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 
TLV:
LT XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
37
-Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
LTVC:
MRVT: TÀI NĂNG
38
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
TLV:
LT XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
38
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
20
TĐ:
BỐN ANH TÀI (tt)
39
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
CT Nghe - viết:
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
20
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT do GV soạn
LTVC:
LT VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
39
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
KC:
KC ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
20
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
TĐ:
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
40
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
TLV:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KT VIẾT)
39
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
LTVC:
MRVT: SỨC KHOẺ
40
Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
TLV:
LT GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
40
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
21
TĐ:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
41
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
CT Nhớ - viết:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
21
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
LTVC:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
41
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2)
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.
KC:
KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
21
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
TĐ:
BÈ XUÔI SÔNG LA
42
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc đoạn thơ trong bài) 
* GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
TLV:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
41
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
LTVC:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
42
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).
*HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).
TLV:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
42
-Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
* GDBVMT: HS đọc bài bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
22
TĐ:
SẦU RIÊNG
43
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
CT Nghe - viết:
SẦU RIÊNG
22
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
LTVC:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
43
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
KC:
CON VỊT XẤU XÍ
22
-Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
*GDBVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
TĐ:
CHỢ TẾT
44
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung ducó nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
*GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
TLV:
LT QUAN SÁT CÂY CỐI
43
-Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
-Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
LTVC:
MRVT: CÁI ĐẸP
44
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
*GDBVMT: HS biết yêu quý và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
TLV:
LT MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
44
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
23
TĐ:
HOA HỌC TRÒ
45
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
CT Nhớ - viết:
CHỢ TẾT
23
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn thơ trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
LTVC:
DẤU GẠCH NGANG
45
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu câu của BT2 (mục III).
KC:
KC ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
23
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
TĐ:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
46
 ...  đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
TLV:
LT MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
61
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
LTVC:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
62
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
TLV:
LT XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
62
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
32
TĐ:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
63
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
CT Nghe - viết:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
32
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
LTVC:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
63
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngưữcho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
*HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).
KC:
KHÁT VỌNG SỐNG
32
-Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
* GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
TĐ:
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
64
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp nội dung.
-Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1 trong hai bài thơ). 
* GDBVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
TLV:
LT XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
63
Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
LTVC:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
64
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ)
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
*HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3).
TLV:
LT XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
64
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
33
TĐ:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
65
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
-Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
CT Nhớ - viết:
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
33
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
LTVC:
MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
65
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạcthành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4)
KC:
KC ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
33
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
TĐ:
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
66
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
-Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ). 
TLV:
MIÊU TẢ CON VẬT (KT VIẾT)
65
Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
LTVC:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
66
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
TLV:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
66
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
*GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
34
TĐ:
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
67
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
CT Nghe - viết:
NÓI NGƯỢC
34
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
LTVC:
MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
67
Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
*HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
KC:
KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
34
-Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại âấntượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
TĐ:
ĂN “MẦM ĐÁ”
68
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
TLV:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
67
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
LTVC:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
68
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
TLV:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
68
Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
35
TĐ:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 1)
-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng /phút)
CT:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 2)
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
LTVC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 3)
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
KC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 4)
Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
TĐ:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 5)
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
*HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
TLV:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 6)
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
LTVC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 7)
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (Bộ GD&ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008).
TLV:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 8)
-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (TL đã dẫn)

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUAN KTKN TVIET LOP 4.doc