Giáo án Tiếng Việt 4 kỳ 2

Giáo án Tiếng Việt 4 kỳ 2

Tập đọc

BỐN ANH TÀI

A- Mục đích, yêu cầu

 1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.

 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.

B- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.

C- Các hoạt động dạy học

 

doc 147 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 913Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì hai
Tuần 19
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007
Tập đọc
Bốn anh tài
A- Mục đích, yêu cầu
 1. Đọc: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em CẩuKhây.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A- Mở đầu
 - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2( như SGVtrang 3)
B- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV kết hợp HD nhận ra nhân vật
 - Treo bảng phụ luyện phát âm
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
 - Có chuyện gì xẩy ra với quê hương cậu ?
 - Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai ?
 - Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì ?
 - Chủ đề chính của chuyện là gì ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn học sinh chọn đoạn văn, giọng đọc phù hợp.
 - Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
 - Gọi học sinh nêu ND chính của bài
 - Dặn học sinh kể lại chuyện ở nhà.
 - Hát
 - Nghe GV giới thiệu
 - HS quan sát và nêu ND tranh chủ điểm và tranh bài đọc.
 - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn của bài,đọc 2 lần
 - Học sinh chỉ tranh, nêu tên nhân vật
 - Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Học sinh đọc thầm +TLCH
 - Ăn 9 chõ xôi,khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi
 - Tinh thông võ nghệ,chí lớn,thương dân
 - Yêu tinh bắt người và súc vật
 - Cùng 3 người bạn
 - Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc,bạn dùng tai tát nước,bạn lấy móng tay đục máng
 - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn nhỏ.
 - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài
 - Chọn đọc đoạn 1-2
 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm
Tiếng Việt(+)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
2. Luyện cho HS biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật.
B- Đồ dùng dạy- học
- 1 số kiểu mẫu cặp sách HS. Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4.
 	- Vở BT TV 4
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
 - GV chốt lời giải đúng
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn ?
c)Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ?
Bài tập 2
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài
 - Viết đoạn văn hay cả bài ?
 - Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên trong 
 - Cần chú ý đặc điểm riêng gì ?
 - GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận xét
Bài tập 3
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu
 - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp 
 - Lưu ý điều gì khi tả ?
 - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt
3.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn trên .
 - Hát
 - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến
 - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
 - Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
 - Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo
 - Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong
 - Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tơi.
 Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Mở cặp ra, em thấy
 - Viết 1 đoạn
 - Tả bên ngoài chiếc cặp
 - Đặc điểm khác nhau
 - Nghe
 - HS đọc yêu cầu và gợi ý
 - Tả bên trong chiếc cặp
 - Đặc điểm riêng
 - Nghe
 - Nghe nhận xét.
 - Thực hiện.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể:Ai làm gì?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2. Biết xác định bộ phận vhủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép bài 1. 
C- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định 
1. Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã học tìm vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Hôm nay các em sẽ học cách tìm chủ ngữ trong loại câu này.
2. Phần nhận xét
 - Gọi học sinh đọc bài
 - GV treo bảng phụ 
 - Gọi học sinh trả lời miệng 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ
ý nghĩa
Loại từ ngữ
Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Hùng
Chỉ người
Danh từ
Thắng 
Chỉ người 
Danh từ
Em 
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 - Bộ phận chủ ngữ gồm: a) Chim chóc.
b)Thanh niên .c) Phụ nữ. d) Em nhỏ. e) Các cụ già
Bài tập 2
 - GV nhận xét, chữa câu cho HS
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
 - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe
5. Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
 - Dặn HS viết lại bài 3 vào vở
 - Hát
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, làm bài cá nhân
 - 1 em chữa bảng phụ
 - Lần lượt nêu miệng bài làm của mình
 - Chữa bài làm đúng vào vở
 - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được
 - HS đọc yêu cầu
 - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
 - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
 - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. 
 - 1 em chữa bài trên bảng.
Kể chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.
- Nắm được ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11
2. GV kể chuyện
 - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật.
 - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn
 - GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh
 - GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
 - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện.
 - Gọi HS kể từng đoạn
 - Thi kể chuyện trước lớp
 - Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ 
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
 - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò
 - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
 - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
 - Hát
 - Nghe giới thiệu
 - Nghe kể chuyện
 - Nghe giải nghĩa từ 
 - Quan sát tranh, nghe kể 
 - Nghe kể chuyện
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3
 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trước lớp .
 - Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh.
 - Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng cảm
 - Lớp nhận xét
HS nêu.
Tiếng Việt (+)
Luyện kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.
- Nắm được ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11
2. GV kể chuyện
 - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật.
 - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn
 - GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh
 - GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
 - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện.
 - Gọi HS kể từng đoạn
 - Thi kể chuyện trước lớp
 - Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ 
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
 - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò
 - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? - Vì sao ?
 - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
 - Hát
 - Nghe giới thiệu
 - Nghe kể chuyện
 - Nghe giải nghĩa từ 
 - Quan sát tranh, nghe kể 
 - Nghe kể chuyện
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3
 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trước lớp .
 - Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh.
 - Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng cảm
 - Lớp nhận xét
 - HS nêu.
Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2007
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài người
A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải,dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy- học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm
 - Treo bảng phụ HD đọc từ khó
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Trong câu chuyện cổ tích này ai là người được sinh ra đầu tiên?
 - Vì sao cần có mặt trời?
 - Vì sao cần có ngay mẹ?
 - Bố giúp trẻ em những gì?
 - Thầy giáo giúp tr ... Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 229
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- HD quan sát tranh
- GV giải nghĩa từ: lộc vừng
- Treo bảng phụ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua câu văn nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài?
- Dặn học sinh đọc kĩ bài.
- Hát
- 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nghe, mở sách
- HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lượt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp.
- Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài.
- Nghe, theo dõi sách
- 4 cánh mỏng như giấy bóng,2 con mắt như thuỷ tinh,
- HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do
- Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động.
- 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng....xanh trong và cao vút”.
- Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình.
- 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1.
- HS nêu . 
Thư năm ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I- Mục đích, yêu cầu
1.Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa
Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3)
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
Bài tập 1-2
Gv treo bảng phụ 
Gạch dưới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó
Các bộ phận
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
Gọi học sinh đọc bài làm 
GV chốt ý đúng
Bài tập 3
GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị 
Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách
Bài tập yêu cầu gì?
Gọi học sinh đọc bài viết
GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật?
Dặn học sinh quan sát con gà trống chuẩn bị cho tiết sau.
Hát
1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
Nghe, mở sách
2 em lần lượt đọc yêu cầu bài 1,2
2 em đọc đoạn văn Con ngựa
Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Từ ngữ miêu tả
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài.
trắng muốt.
được cắt rất phẳng.
nở
khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất.
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
2-3 em đọc
Nghe, sửa bài cho đúng.
1 em đọc nội dung bài 3
Quan sát tranh
2 em đọc
Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả.
3,4 em đọc bài
nghe nhận xét
Tìm nét đặc sắc của con vật đó.
Chính tả 
( nghe- viết) : Nghe lời chim nói
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
Nêu nội dung chính của bài thơ?
Bài thơ được trình bày như thế nào?
Hướng dẫn viết chữ khó
GV đọc từng dòng thơ 
GV đọc soát lỗi
Chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
GV chọn cho học sinh làm phần a
Nhận xét, chốt ý đúng
+ Trường hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm 
+ Trường hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước
Bài tập 3( lựa chọn)
GV đọc yêu cầu
Chọn cho học sinh làm phần a
GV treo bảng phụ
Nhận xét, chốt ý đúng
Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này.
4. Củng cố, dặn dò
1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung 
Hát
2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp
Nghe, mở sách
HS theo dõi sách
1 em đọc lại, lớp đọc thầm
Bỗy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô.
Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng...
HS viết bài vào vở
Đổi vở soát lỗi
Nghe, chữa lỗi
HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm
1-2 em đọc, cho ví dụ
( là lượt, lắt léo)
1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nước uống)
Lớp đọc thầm
làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
Đọc bài làm
1 em đọc.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục đích, yêu cầu
1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( TLCH ởđâu?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1
Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 233
2. Phần nhận xét
GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
GV mở bảng lớp
Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn)
Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) 
Bài 2
GV nêu yêu cầu 
3 .Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập 
Bài tập 1
GV treo bảng phụ
GV nhận xét, chốt ý đúng
Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là:
a) Trước rạp,
b) Trên bờ,
c) Dưới những mái nhà ẩm ướt,
Bài tập 2
Bài tập yêu cầu gì?
GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà,
b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn,
Bài tập 3
Bộ phận nào cần thêm vào?
GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập.
b) Trong nhà, em bé đang ngủ say.
5. Củng cố, dặn dò
Thế nào là trạng ngữ? 
Hát 
2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ.
Nghe, mở sách
2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 
HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ
Gạch dưới TN
HS đặt câu cho các trạng ngữ
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc 
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
HS đọc yêu cầu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
Lần lượt đọc bài làm
HS đọc yêu cầu
Bộ phận chính(CN-VN)
1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
Lớp làm bài cá nhân vào vở
2 em nêu ghi nhớ.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I- Mục đích, yêu cầu
1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học
2 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nước. 
- Bài văn có mấy đoạn?
- Nội dung chính mỗi đoạn ?
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng.
- Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđược đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Bài tập 3
- GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả
- Dán tranh ảnh gà trống
- GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt
3 Củng cố, dặn dò
- GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong - SGV 236 cho học sinh nghe.
- Dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài.
- Hát 
- 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích.
- Nghe, mở sách
- HS đọc yêu cầu
- 2 em lần lượt đọc bài
- Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn.
Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu.
Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên.
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
- Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng.
- Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu
- Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở
- Lần lượt đọc bài làm
Nghe GV đọc 
Thư năm ngày 23 tháng 4 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Luyện: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục đích, yêu cầu
1.Tiếp tục luyện cho học sinh hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( Trả lời câu hỏi ở đâu?).
2. Luyện cho học sinh kĩ năngnhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1
- Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3. Vở bài tập TV4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 233
2. Phần ôn luyện kiến thức
Bài 1, 2
- GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
- GV mở bảng lớp
Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn)
Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) 
3. Phần luyện tập 
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là:
a) Trước rạp,
b) Trên bờ,
c) Dưới những mái nhà ẩm ướt,
Bài tập 2
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà,
b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn,
Bài tập 3
- Bộ phận nào cần thêm vào?
- GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập.
b) Trong nhà, em bé đang ngủ say.
4. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là trạng ngữ ? 
- Hát 
- 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ.
- Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 
- HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ
- Gạch dưới TN
- HS đặt câu cho các trạng ngữ
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc 
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài cá nhân vào vở BT
- 1 em chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Lần lượt đọc bài làm
- HS đọc yêu cầu
- Bộ phận chính(CN-VN)
- 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở BT
- 2 em nêu ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIENG VIET LOP 4 KY 2.doc