Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9 - Chuẩn KTKN

Môn: TV

TẬP ĐỌC

TIẾT: 17

BÀI: Thưa chuyện với mẹ

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 20/10/08	 	 Tuần:9	 
Môn: TV
TẬP ĐỌC
TIẾT: 17
BÀI: Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bc:
HS 1: Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi sau:
H:Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
HS 2: Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
H:Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
“Cổ giàyvắt ngang”
“Tay Lái run runtưng tưng”
Gtb: Thưa chuyện với mẹ
a/ HS đọc.
HS đọc đoạn:
GV:chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống.
Đoạn 2: Còn lại.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc 
HS đọc theo cặp.
HS đọc cả bài.
b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
HS đọc chú giải.
GV:có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải mà khó hiểu đối với HS: 
c/ GV:đọc diễn cảm toàn bài:
Giọng Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ 
Giọng mẹ: ngạc nhiên 
Ba dòng cuối: đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc chú giải.
* Đoạn 1
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
* Đoạn 2
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con.
Cách xưng hô.
Cử chỉ trong lúc trò truyện.
GV:nhận xét + chốt lại.
 a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình 
 b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm ..
-Lớp đọc thầm.
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-HS đọc thầm cả bài.
-Một vài HS phát biểu.
Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
GV:nhận xét.
-Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn chuyện, Cương mẹ Cương.
-Lớp nhận xét.
Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ.
GV:nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
Nghề nghiệp nào cũng cao quý.
Ngày dạy: 20/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
CHÍNH TẢ
TIẾT: 9
BÀI: Nghe - Viết; phân biệt l / n, uôn / uông
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ .
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc BT do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe trong quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ(nếu có).
	- Một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp. GV:đọc HS viết:
 điện thoại, yên ổn, khiêng vác 
-HS còn lại viết vào giấy nháp
 Gtb: bài Thợ rèn
a/ Hướng dẫn chính tả
GV:đọc toàn bài thơ Thợ rèn.
HS đọc thầm lại bài thơ.
HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt, bụi, quai 
b/ GV:đọc HS viết chính tả
GV:đọc từng câu hoặc cum từ.
GV:đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm chữa bài
GV:chấm bài.
GV:nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang tập.
BT2: Bài tập lựa chọn 2b
HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
HS trên bảng trònh bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Ngày dạy: 21/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 1
BÀI: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
	- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 
Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu ngoặc kép.
GV:nhận xét + cho điểm.
 HS ghi ví dụ lên bảng lớp.
 -Gtb:
HS đọc yêu cầu của BT1.
GV:nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài.
HS làm bài
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Từ cùng nghĩa với từ ước mơ
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
-Cả lớp dọc thầm bài Trung thu đọc lập.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT2.
HS làm bài. GV:phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị HS.
GV:nhận xét và chốt lại.
Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng 
Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng 
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT)
HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
HS làm bài.GV:phát giấy HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
HS đọc yêu cầu của BT4.
GV:Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ về ước mơ nói trên.Để làm được bài tập này, các em đọc gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe,đã đọc (trang 80)
HS làm bài.
HS trình bày kết quả.
GV:nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các em đã tìm được.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT5 + đọc 4 câu thành ngữ a,b,c,d.
GV:Nhiệm vụ của các em là nêu được các câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế nào?
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
Ước sao được vậy: đồng nghĩa với câu trên.
Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
Đừng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện tại đang có,lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải là của mình.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện trình bày.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
Ngày dạy: 21/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
KỂ CHUYỆN
TIẾT: 9
BÀI: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn , người thân .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng lớp viết đề bài.
	- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra: Em hãy kể mộy câu chuyện em đã nghe,đã đọc về những ước mơ đẹp,nói ý nghĩa câu chuyện.
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS kể + nêu ý nghĩa câu chuyện.
Gtb:
HS đọc đề bài và gợi ý 1.
GV:gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Cụ thể gạch dưới các từ ngữ sau:
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè,người thân.
GV: Các em chú ý: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực,nhân vật trong chuyện chính là các em hoặc bạn bè,người thân.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi, lắng nghe
a/Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2.
GV:dán lên bảng lớp tờ giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
HS đọc.
HS nối tiếp nhau nói về đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
HS đọc gợi ý 3.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV: lưu ý HS:Khi kể câu chuyện em đã chứng kiến,em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em).
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp trình bày ý kiến.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân,tự đặt tên cho câu chuyện.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện của mình.
a/HS kể chuyện theo cặp.
GV:theo dõi,hướng dẫn,góp ý.
b/HS thi kể chuyện:
GV:dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC.
HS thi kể chuyện trước lớp.
GV:nhận xét + khen những HS kể hay.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình.
-HS đọc thầm lại tiêu chí.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà kể lại ... để làm gì?
HS 2: Đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi:
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS đọc bài + trả lời câu hỏi: Cương muốn học nghề rèn để kiếm sống, đỡ vất vả cho mẹ
“Mẹ ơi!  mới đáng bị coi thường.
Gtb:
a/ HS đọc đoạn 
GV:chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa!
Đ2: Tiếp  cho tôi được sống.
Đ3: Còn lại.
HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn.
HS đọc cả bài.
b/ HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
HS đọc chú giải.
HS giải nghĩa từ.
GV:giải nghĩa thêm các từ: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao), phán (vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh.
c/ GV:đọc diễn cảm toàn bài.
Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu hối hận.
Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1, 2 HS giải nghĩa từ đã có trong phần chú giải.
* Đoạn 1
HS đọc thành tiếng Đ1.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
H: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
* Đoạn 2
HS đọc thành tiếng Đ2.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
* Đoạn 3
HS đọc thành tiếng Đ3.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Vua xin thần làm cho mọi vật mình chạm đến đều biến thành vàng.
-Vua chạm vào thứ gì, thứ đó đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên đời.
-HS đọc thành tiếng.
-Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả đều biến thành vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Nhà vua hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
HS thi đọc diễn cảm.
GV:nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-HS đọc phân vai – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật để đọc: người dẫn truyện, vua Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt.
-3 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
H: Câu chuyện giúp em hiểu ra gì?
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau.
-HS phát biểu.
Ngày dạy: 22/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
TẬP LÀM VĂN
TIẾT: 17
BÀI: Luyện tập phát triển câu chuyện
 I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK , bước đầu kể lại được câu chuyện theo hình thức tự không gian 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu.
	- Bảng phụ.
	- Từ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 
HS 1: Kể chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
 - HS 2: Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự thời gian.
GV:nhận xét + cho điểm
-HS kể chuyện.
-HS kể chuyện.
Gtb:
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn trích.
GV:Các em có nhiệm vụ là đọc kĩ 2 đoạn trích.
GV:đọc diễn cảm (giọng Yết Kiêu khẳng khái, rắn rỏi. Giọng người cha hiền từ động viên. Giọng nhà vua dõng dạc khoan thai.
H: Cảnh 1 có những nhân vật nào?
H: Cảnh 2 có những nhân vật nào?
H: Yết Kiêu là người như thế nào?
H: Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
H: Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Một HS đọc chú giải (hoặc cho đọc phân vai)
-Có người cha và Yết Kiêu.
-Có nhà vua và Yết Kiêu.
-Là người có lòng căm thù bọn giặc xâm lượt, quyết chí diệt giặc.
-Là người yêu nước, tuổi già, thầy đơn vẫn động viên con đi đánh giặc.
-Diễn ra theo trình tự thời gian
HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý.
GV:Nhiệm vụ của các em là dựa vào trích đoạn kịch hãy kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý.
HS làm bài. GV:đưa bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng.
H: Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý ở BT2 (SGK) là kể theo trình tự nào?
HS làm mẫu.
HS thi kể.
GV:nhận xét + khen HS kể hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại tiêu đề trên bảng.
-Kể theo trình tự không gian (sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long diễn ra sau lại kể trước)
-1 HS làm mẫu , lớp theo dõi.
-Cả lớp làm bài (kể theo cặp).
-Khoảng 4 em thi kể.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở.
Xem trước nội dung bài TLV trang 95.
Ngày dạy: 23/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 18
BÀI: Động từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người , sự vật , hiện tượng ) .
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt  thế nữa!”)
	- Một số tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ)
HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ người, vật có trong đoạn văn GV:đã chuẩn bị trước.
GV:nhận xét + cho điểm.
-HS làm bài.
-HS lên bảng gạch dưới danh từ chỉ người, vật.
 Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là động từ và nhận biết động từ trong câu.
Phần nhận xét (2 bài tập)
HS đọc yêu cầu của BT.
GV:BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và hiểu được nội dung.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc đoạn văn.
HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài. GV:phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn bài tập cho 3 HS.
HS trình bày kết quả bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ hoạt động.
Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
Của thiếu nhi: thấy
Từ chỉ trạng thái của sự vật.
Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống)
Của lá cờ: bay
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
HS đọc phần ghi nhớ.
HS nêu ví dụ về động từ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS nêu ví dụ.
Phần luyện tập
HS đọc yêu cầu của BT1.
HS làm bài: phát giấy cho 3 HS làm bài.
HS trình bày kết quả.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài trên giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có nhiệm vụ gạch dưới các động từ trong hai đoạn văn đó.
HS làm bài. GV:phát giấy cho 3 HS làm.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các động từ là:
đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể lặnn
mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
-2 HS tiếp nối đọc ý a, b.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm mẫu (dựa theo tranh)
HS thi giữa các nhóm.
GV:nhận xét khen nhóm làm tốt.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Lớp quan sát.
-HS thi.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại vào vở 10 động từ chỉ động tác.
Ngày dạy: 24/10/08	 	 Tuần:9
Môn: TV
TẬP LÀM VĂN
TIẾT: 18
BÀI: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
 Gtb:
HS đọc đề bài.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
GV:gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Cụ thể gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
HS đọc gợi ý.
H: Nội dung trao đổi là gì?
H: Đối tượng trao đổi là ai?
H: Mục đích trao đổi để làm gì?
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
HS đọc thầm lại gợi ý 2.
-3 HS đọc gợi ý.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra, để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
-HS phát biểu.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
HS trao đổi theo cặp.
GV:theo dõi, góp ý cho các cặp.
-Từng cặp trao đổi + ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi + góp ý bổ sung cho nhau.
HS thi.
GV:nhận xét theo 3 tiêu chí:
Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
Lời lẽ, cử chỉ  có phù hợp với vai không?
Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
-Một số cặp thi trước lớp.
-Lớp nhận xét.
HS nhắc lại những điều cần nhớ.
Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.
-1 HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTv4 Tuan 9 CKTKN.doc